Đun nóng 0,12 mol este X đơn chức cần dùng 240 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 22,08 gam muối. Số đồng phân cấu tạo của X là.
A. 3 B. 2
C. 4 D. 1
nNaOH = 0,24 = 2nX —> X là este của phenol.
—> nH2o = 0,12
Bảo toàn khối lượng —> mX = m muối + mH2O – mNaOH = 14,64
—> MX = 122
—> X là C7H6O2
Cấu tạo của X: HCOOC6H5
X, Y là hai hiđrocacbon khí mạch hở có cùng số cacbon, Y nhiều hơn X một liên kết pi, tổng số liên kết xich ma của X và Y là 16. Đốt 9,6 gam hỗn hợp E gồm X, Y cần 0,96 mol O2. Phần trăm số mol X trong E là
A. 33,33% B. 66,67% C. 60,00% D. 40,00%
Đốt cháy 14,64 gam hỗn hợp E chứa hai este cần dùng 0,86 mol O2, thu được 12,24 gam nước. Mặt khác đun nóng 14,64 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp F chứa 2 ancol đồng đẳng kế tiếp và hỗn hợp chứa x gam muối X và y gam muối Y (MX < MY). Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 8,6 gam. Tỉ lệ gần nhất của x : y là.
A. 2,0 B. 0,5
C. 1,8 D. 0,6
Đốt cháy 13,52 gam hỗn hợp E chứa hai este cần dùng 0,74 mol O2, thu được 10,8 gam nước. Mặt khác đun nóng 13,52 gam E với dung dịch KOH vừa đủ, thu được hỗn hợp F chứa 2 ancol đồng đẳng kế tiếp và hỗn hợp chứa x gam muối X và y gam muối Y (MX < MY). Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 8,04 gam. Tỉ lệ gần nhất của x : y là.
A. 1,5 B. 1,6
C. 1,3 D. 1,4
Trộn m gam bột Al với 19,2 gam Fe2O3 thu được hỗn hợp X. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp Y. Nghiền nhỏ, trộn đều và chia hỗn hợp Y thành 2 phần. Cho phần 1 tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH thu được 1,344 lít H2 (đktc). Cho phần 2 tác dụng với một lượng dư dung dịch HNO3 thu được 2,24 lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 8,10 B. 10,80 C. 8,64 D. 9,72
Đốt cháy 13,4 gam hỗn hợp E chứa hai este đều đơn chức, mạch hở cần dùng 0,71 mol O2, thu được 9,72 gam nước. Mặt khác đun nóng 13,4 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp F chứa 2 ancol đồng đẳng kế tiếp và hỗn hợp chứa x gam muối X và y gam muối Y (MX < MY). Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 5,8 gam. Tỉ lệ gần nhất của x : y là.
A. 1,25 B. 1,45
C. 1,35 D. 1,75
Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol este X (no, hai chức mạch hở), thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng 35,04 gam. Đun nóng 0,12 mol X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol và m gam muối. Giá trị m là
A. 17,76. B. 19,92.
C. 16,08. D. 21,60.
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X (no, hai chức mạch hở) cần dùng 0,65 mol O2. Đun nóng 0,1 mol X với dung dịch KOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol kế tiếp và m gam muối. Giá trị m là
A. 13,4. B. 16,6.
C. 14,8. D. 18,0.
Hỗn hợp X gồm một este no, đơn chức và một este no, hai chức đều mạch hở; trong phân tử chỉ một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn 12,48 gam X cần dùng 0,44 mol O2. Mặt khác đun nóng 12,48 gam X cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được một ancol duy nhất và hỗn hợp Y gồm hai muối, trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ a : b có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 1,4. B. 1,2.
C. 1,6. D. 1,0.
Hỗn hợp X gồm một este no, đơn chức và một este no, hai chức đều mạch hở; trong phân tử chỉ một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn 14,38 gam X cần dùng 0,635 mol O2, thu được CO2 và 9,18 gam H2O. Mặt khác đun nóng 14,38 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol kế tiếp và hỗn hợp Z gồm hai muối, trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ a : b có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 1,6. B. 0,6.
C. 0,8. D. 1,8.
Đun nóng 0,2 mol hỗn hợp X gồm hai este đều đơn chức với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được một ancol Y duy nhất và hỗn hợp Z gồm ba muối. Đốt cháy toàn bộ Z cần dùng 1,08 mol O2, thu được 13,78 gam Na2CO3 và 1,38 mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng muối của axit cacboxylic có khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp Z là
A. 57,8%. B. 51,4%.
C. 50,3%. D. 58,9%.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến