Đun nóng 0,2 mol hỗn hợp gồm este X (C3H6O2) và este Y (C7H6O2) cần dùng vừa đủ 320 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam hỗn hợp Z gồm ba muối. Giá trị của m là
A. 33,76. B. 32,64. C. 34,80. D. 35,62.
Để thu được 3 muối thì cấu tạo của các chất là CH3COOCH3 (x mol) và HCOOC6H5 (y mol)
nX = x + y = 0,2
nKOH = x + 2y = 0,32
—> x = 0,08 và y = 0,12
Muối gồm CH3COOK (0,08), HCOOK (0,12) và C6H5OK (0,12)
—> m muối = 33,76
Tiến hành điện phân dung dịch chứa 19,2 gam dung dịch CuSO4 và 16,38 gam NaCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp đến khi khối lượng dung dịch giảm 17,84 gam thì dừng điện phân. Dung dịch sau điện phân chứa:
A. CuSO4, Na2SO4 và H2SO4. B. Na2SO4 và H2SO4.
C. NaOH và Na2SO4. D. Na2SO4, NaCl và NaOH.
Đốt cháy hoàn toàn 14,4 gam hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic đơn chức và một ancol đơn chức đều mạch hở cần dùng 0,85 mol O2, thu được CO2 và 10,8 gam H2O. Mặt khác đun nóng 14,4 gam X có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác, thấy chúng phản ứng với nhau vừa đủ, thu được este Y. Giả sử hiệu suất phản ứng este hóa là 100%. Số nguyên tử hiđro (H) trong este Y là
A. 10. B. 8. C. 12. D. 14.
Cho các phát biểu sau: (a) Các kim loại đều khử được H2O ở điều kiện thường. (b) Các hợp kim đều bị ăn mòn. (c) Natri và kali được dùng làm chất xúc tác trong một số phản ứng tổng hợp hữu cơ. (d) Kim loại Cu được điều chế bằng ba phương pháp điện phân, thủy luyện và nhiệt luyện. Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Thực hiện sơ đồ phản ứng sau: (1) X (C, H, O) + NaOH → Y + Z (t°). (2) 2Y + H2SO4 → 2T (C3H6O2) + Na2SO4. (3) nZ + nP → tơ lapsan + 2nH2O (t°). Phân tử khối của chất X là
A. 116. B. 174. C. 170. D. 118.
Cho các phát biểu sau: (a) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch. (b) Sản phẩm của phản ứng xà phòng hóa chất béo là các axit béo và glyxerol. (c) Trong công nghiệp có thể chuyển chất béo lỏng thành chất béo rắn. (d) Nhiệt độ sôi của este thấp hơn hẳn so với axit và ancol có cùng số nguyên tử cacbon. (e) Isoamyl axetat có mùi hoa hồng. Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.
Nhúng thanh Cu vào 200 ml dung dịch HCl 0,6M và FeCl3 xM, sau một thời gian thu được dung dịch X, đồng thời khối lượng thanh Cu giảm 3,84 gam. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ, sau thời gian t giây, ở catot bắt đầu có khí thoát ra. Tiếp tục điện phân với thời gian 2t giây nữa thì dừng điện phân, lấy thanh catot ra lau khô, cân lại thấy khối lượng tăng 10,56 gam. Giá trị của x là
A. 1,00. B. 0,75. C. 0,80. D. 0,90.
Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Nhiệt phân NaNO3. (b) Cho Na vào dung dịch CuSO4. (c) Cho dung dịch FeCl3 vào lượng dư dung dịch AgNO3. (d) Dẫn luồng khí CO dư qua ống chứa CuO nung nóng. (e) Cho bột Fe vào lượng dư dung dịch Fe(NO3)3. (g) Nung nóng hỗn hợp gồm Al và Fe2O3 trong điều kiện không có không khí. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm tạo ra đơn chất khí là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Pentapeptit X mạch hở được tạo bởi từ một loại α – amino axit có dạng H2N-CnH2n-COOH. Trong X oxi chiếm 18,713% về khối lượng. Thủy phân không hoàn toàn 35,91 gam X, thu được hỗn hợp gồm 16,56 gam tetrapeptit, 9,45 gam tripeptit, 4,32 gam đipeptit và m gam X. Giá trị gần nhất của m là
A. 7,5. B. 6,5. C. 7,0. D. 6,0.
Cho dung dịch X chứa Al2(SO4)3 xM và AlCl3 yM. Thực hiện hai thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1: Rót từ từ đến dư dung dịch NaOH 1M vào 200 ml dung dịch X. Thí nghiệm 2: Rót từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 1M vào 200 ml dung dịch X. Sự phụ thuộc số mol kết tủa theo thể tích của hai dung dịch NaOH 1M và Ba(OH)2 1M được biểu diễn theo hai đồ thị sau:
Giá trị của x, y lần lượt là:
A. 0,3 và 0,5. B. 0,3 và 0,4.
C. 0,4 và 0,4. D. 0,4 và 0,5.
Cho 65,9 gam hỗn hợp gồm Na2O, Ba vào nước dư thu được dung dịch X và 6,72 lít khí H2 (đktc). Trung hòa dung dịch X cần dùng dung dịch chứa HCl 1M và H2SO4 0,5M. Lọc bỏ kết tủa, cô cạn dung dịch nước lọc thu được m gam muối khan. Giá trị m là
A. 40,95. B. 46,80. C. 54,42. D. 48,05.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến