Đun nóng 17,76 gam phenyl acrylat với dung dịch KOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị m là
A. 29,04. B. 27,36. C. 25,20. D. 31,2.
nCH2=CH-COOC6H5 = 0,12
—> nKOH = 0,24 và nH2O = 0,12
Bảo toàn khối lượng —> m muối = 29,04 gam
Cho m gam hỗn hợp A gồm Al, Na:
Nhỏ từ từ 800ml HCl xM vào X thì thu được 6a gam kết tủa. Nếu nhỏ 1,1 lít HCl xM vào dung dịch X thì thu được 4a gam kết tủa. Giá trị của x gần nhất với:
A. 0,9 B. 1,7 C. 1,4 D. 1,2
Thủy phân m gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất phản ứng là 90%, thu được hỗn hợp các chất hữu cơ, trong đó glucozơ có khối lượng là 27,0 gam. Giá trị của m là
A. 46,17. B. 57,00. C. 51,30. D. 56,70.
Thực hiện sơ đồ phản ứng sau: (1) X (C3H6O3) + NaOH → Y + Z. (2) Y + AgNO3/NH3 → 2Ag. Biết Z là hợp chất hữu cơ đa chức. Nhận định nào sau đây là sai?
A. X là hợp chất hữu cơ tạp chức.
B. X chứa hai nhóm –CH2–.
C. Z hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường tạo phức xanh lam.
D. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol Y thu được 1 mol CO2.
Đốt cháy hoàn toàn 16,28 gam este X cần dùng 0,925 mol O2, thu được CO2 và 13,32 gam H2O. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Hiđro hóa hoàn toàn a mol hợp chất hữu cơ X no, mạch hở cần dùng a mol H2 (xúc tác Ni, t°), thu được chất hữu cơ Y có công thức C2H6O2. Điều nhận định nào sau đây là đúng?
A. X tác dụng được với NaHCO3, thấy khí không màu thoát ra.
B. X là hợp chất hữu cơ tạp chức.
C. X là metyl fomat.
D. Đun nóng 1 mol X với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, tạo ra 4 mol Ag.
Lên men 27,0 gam glucozơ với hiệu suất phản ứng là a%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra hấp thụ hết vào nước vôi trong lấy dư, thu được 24,0 gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 60%. B. 80%. C. 70%. D. 75%.
Hỗn hợp X gồm lysin và axit glutamic, trong đó tỉ lệ mN : mO = 7 : 20. Cho 8,8 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được dung dịch Y. Cho 200 ml dung dịch NaOH 1M vào Y, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là
A. 16,48. B. 15,36. C. 15,68. D. 16,11.
Xà phòng hóa 80,1 gam tristearin với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Giá trị m là
A. 95,22. B. 82,62. C. 86,94. D. 90,90.
Đun nóng 67,465 gam este của α-amino axit X (trong X chứa một nhóm NH2 và một nhóm COOH) với dung dịch NaOH vừa đủ, chưng chất dung dịch sau phản ứng thu được ancol Y có tỉ khối so với metan bằng 2. Cho Y qua bình đựng Na dư, thu được 7,336 lít khí H2 (đktc). Công thức của X là
A. H2NCH2COOH. B. CH3CH(NH2)COOH.
C. H2NCH2CH2COOH. D. (CH3)2CHCH(NH2)COOH.
Cho hỗn hợp A gồm FeS2 và FeCO3 tác dụng hết với dung dịch HNO3 63% (d = 1,44g/ml) thu được dung dịch C và hỗn hợp khí B gồm NO2 và CO2. Tỉ khối B đối với O2 bằng 1,425. Để phản ứng vừa hết các chất trong dung dịch C cần 540ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M. Lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi được 7,568 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn
Tính khối lượng từng chất trong A. Xác định thể tích dung dịch HNO3 đã dùng.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến