Đun nóng 18,4 gam hỗn hợp X gồm axit butanoic và metanol có tỉ lệ mol là 1 : 3 với H2SO4 đặc xúc tác sau phản ứng thu được 9,18 gam este. Tính hiệu suất của phản ứng este hóa?
nC3H7COOH = x và nCH3OH = 3x
—> mX = 88x + 32.3x = 18,4
—> x = 0,1
nC3H7COOCH3 = 0,09 —> H = 0,09/0,1 = 90%
Hòa tan hết 14,88 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng dung dịch chứa 0,4 mol HCl và 0,41 mol HNO3 thu được dung dịch Y và 2,016 lít hỗn hợp khí Z gồm NO và NO2 tỉ lệ mol tương ứng 5:13 (đktc, không còn sản phẩm khử nào khác). Cho Cu dư vào dung dịch Y thì thấy có khí NO duy nhất thoát ra. Khối lượng Cu đã tham gia phản ứng là:
A. 7,68 B. 9,6 C. 9,28 D. 10,56
X là hỗn hợp gồm CuS, FeS, FeS2 và S. Người ta đốt cháy hoàn toàn 19,68 gam X bằng khí O2 dư. Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí SO2 (đktc) và hỗn hợp rắn Y có khối lượng ít hơn khối lượng X là 2,08 gam. Mặt khác, cho 19,68 gam X trên tác dụng với H2SO4 đặc nóng dư thu được V lít khí SO2. Giá trị của V là:
A. 19,488 B. 18,816 C. 18,368 D. 21,056
Hỗn hợp X gồm các chất hữu cơ no, mạch hở thuần chức không tác dụng được với H2 (Ni, t°). Đốt cháy 1 mol X với tỉ lệ các chất bất kì đều cần 2 mol O2, sản phẩm thu được có tổng khối lượng là a gam chỉ gồm H2O và CO2. Đem a gam H2O và CO2 này vào dung dịch nước vôi trong dư đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thấy khối lượng dung dịch giảm m gam. Nếu m = 100 gam thì a gần nhất với giá trị nào?
A. 141. B. 142. C. 143. D. 144.
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Cu, Fe3O4 trong dung dịch chứa HNO3 vừa đủ thu được dung dịch Y chứa 127,58 gam muối (không chứa Fe2+) và 3,808 lít khí NO (đo ở đktc) thoát ra. Cho lượng vừa đủ 1,6 lít KOH 1M vào dung dịch Y thu được kết tủa Z. Lọc kết tủa Z nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 40,4 gam chất rắn T. Phần trăm khối lượng oxi trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất với? (Giả sử không có phản ứng tạo phức với NH3 xảy ra).
A. 19% B. 11% C. 25% D. 34%
Cho sơ đồ phản ứng: X + 2NaOH → 2Y + H2O và Y + HCl → Z + NaCl. Biết X là chất hữu cơ có công thức phân tử là C8H14O5. Khi cho 1,0 mol Z tác dụng hết với Na (dư) thì số mol H2 thu được là
A. 1,5 B. 2,0 C. 1,0 D. 0,5
Cho các thí nghiệm sau:
(1) Khi cho Cu vào dung dịch FeCl3;
(2) H2S vào dung dịch CuSO4;
(3) KI vào dung dịch FeCl3;
(4) Dung dịch AgNO3 vào dung dịch FeCl3;
(5) Dung dịch NaHSO4 vào dung dịch Fe(NO3)2;
(6) CuS vào dung dịch HCl.
Số thí nghiệm xảy phản ứng là
A. 2 B. 5 C. 4 D. 3
Cho 4 lít N2 và 16 lít H2 vào bình phản ứng, hỗn hợp thu được sau phản ứng có thể tích 18,4 lít (thể tích các khí đo được ở cùng điều kiện). Hiệu suất phản ứng là
A. 30% B. 20% C. 40% D. 50%
(1) Đốt cháy photpho trong lượng vừa đủ oxi
(2) Đun nóng NaCl khan với axit sulfuric đặc nóng
(3) Cho viên natri vào nước dư
(4) Cho nhôm oxit vào bình dựng xút dư
(5) Nhiệt phân muối amoni nirat
Số thí nghiệm thu được chất khí sau phản ứng là
A. 4 B. 5 C. 3 D. 2
Cho các phát biểu sau:
(a) Tất cả anđehit đều tham gia phản ứng tráng bạc
(b) Tất cả axit cacboxylic đều không tham gia phản ứng tráng bạc
(c) Dung dịch phenol phản ứng với Br2 tạo kết tủa
(d) Tất cả ancol đa chức đều phản ứng với Cu(OH)2 tạo phức
Số phát biểu sai là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Hiđro hóa hoàn toàn m gam một ancol đơn chức, mạch hở X cần 0,24 mol H2 (Ni, t°). Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 10,752 lít O2 (đktc), sau phản ứng thu được a gam CO2. Giá trị của a là
A. 17,60 B. 21,12 C. 13,2 D. 14,08
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến