Đun nóng 21,9 gam este đơn chức X với lượng dư dung dịch NaOH thì có tối đa 12 gam NaOH phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X trên cần dùng vừa đủ 42,56 lít O2 (đktc). Giá trị của m là
A.26,28. B. 43,80. C. 58,40. D. 29,20.
nNaOH = 0,3
TH1: nX = 0,3 —> MX = 73: Loại
TH2: nX = 0,15 —> MX = 146: C9H6O2
(Este của phenol, ví dụ CH≡C-COO-C6H5)
C9H6O2 + 9,5O2 —> 9CO2 + 3H2O
nO2 = 1,9 —> nX = 0,2
—> mX = 29,2
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm CuSO4 và KCl vào H2O, thu được dung dịch Y. Điện phân Y (có màng ngăn, điện cực trơ) đến khi H2O bắt đầu điện phân ở cả hai điện cực thì dừng điện phân. Số mol khí thoát ra ở anot bằng 4 lần số mol khí thoát ra từ catot. Phần trăm khối lượng của CuSO4 trong X là
A. 61,70%. B. 44,61%. C. 34,93%. D. 50,63%.
Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO3 và 0,25 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được 19,44 gam kết tủa và dung dịch X chứa 2 muối. Tách lấy kết tủa, thêm tiếp 8,4 gam bột sắt vào dung dịch X, sau khi các phản ứng hoàn toàn thu được 9,36 gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 4,8 gam. B. 4,32 gam. C. 4,64gam. D. 5,28 gam.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm CH≡C-CH=CH-CH2NH2 và (CH3)2CH-CH(NH2)COOH cần dùng x mol O2 (vừa đủ), chỉ thu được N2, H2O và 4,48 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của x là
A. 1,35. B. 0,27. C. 0,54. D. 0,108.
Đun nóng 21,9 gam este đơn chức X với lượng dư dung dịch NaOH thì có tối đa 12 gam NaOH phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X trên cần dùng vừa đủ 42,56 lít O2 (đktc). Giá trị của m là A. 26,28. B. 43,80. C. 58,40. D. 29,20.
Hỗn hợp M gồm amino axit X (no, mạch hở, phân tử chỉ chứa 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2) và este Y tạo bởi X và C2H5OH. Đốt cháy hoàn toàn m gam M bằng một lượng O2 vừa đủ, thu được N2; 12,32 lít CO2 (đktc) và 11,25 gam H2O. Giá trị của m là A. 11,30. B. 12,35. C. 14,75. D. 12,65.
Để hòa tan hoàn toàn 1,92 g hh FeO, Fe2O3, Fe3O4 cần đủ 65 ml dd HCl 1M. dd thu được cho tác dụng với dd NaOH dư, lọc lấy kết tủa rồi nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi được m g rắn. Tính m
A. 4 B.3 C.2 D.1,5
Hỗn hợp M gồm 4 peptit X, Y, Z, T (đều mạch hở) chỉ tạo ra từ các α-amino axit có dạng H2NCnH2nCOOH (n ≥ 2). Đốt cháy hoàn toàn 26,05 gam M, rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy (chỉ gồm CO2, H2O và N2) vào bình đựng 800 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 3,248 lít (đktc) một chất khí duy nhất thoát ra và thu được dung dịch E (chứa muối axit) có khối lượng giảm m gam so với khối lượng dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây? A. 90. B. 88. C. 87. D. 89.
Đơn chất halogen nào ở thể lỏng ở trạng thái bình thường
Chất hữu cơ X (chứa C, H, O) chỉ có một loại nhóm chức. Cho 0,05 mol X phản ứng vừa đủ với 150 gam dung dịch NaOH được dung dịch Y. Làm bay hơi Y, chỉ thu được 144,9 gam nước và 15,4 gam hỗn hợp chất rắn Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 7,95 gam Na2CO3; 20,9 gam CO2 và 4,95 gam H2O. Mặt khác, cho Y phản ứng với lượng AgNO3 trong NH3 dư, thu được m gam kết tủa Ag và dung dịch có chứa 10,25 gam một muối hữu cơ. Xác định công thức cấu tạo của X và tìm m
Hỗn hợp X gồm một số amino axit (chỉ chứa nhóm chức –COOH và –NH2 trong phân tử), trong đó tỉ lệ mO: mN = 16:7. Để tác dụng vừa đủ với 10,36 gam hỗn hợp X cần vừa đúng 120 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác cho 10,36 gam hỗn hợp X tác dụng với 150 ml dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn thu được m gam rắn. Giá trị của m là
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến