Một enzim sẽ chắc chắn mất hết chức năng sinh học khi gen quy định cấu trúc enzim xảy ra đột biến thay thế ở bộ baA.5/– TTA – 3/B.5/– XAA – 3/C.5/– XAT – 3/D.5/– TAX – 3/
Ở một loài thực vật, cho cây thân cao, hoa trắng thuần chủng lai với cây thân thấp, hoa đỏ thuần chủng, F1 thu được toàn cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn; ở F2 thu được 4 kiểu hình trong đó kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 24%. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Mọi diễn biến của nhiễm sắc thể trong giảm phân ở tế bào sinh hạt phấn và tế bào sinh noãn giống nhau đồng thời không có đột biến phát sinh. Tỉ lệ kiểu hình thân cao cây hoa đỏ là:A.0,51B.0,62C.0,01D.0,24
Cho 5,6 gam một anđehit đơn chức phản ứng hoàn toàn với với AgNO3 trong dung dịch NH3 dư thu được 21,6 gam Ag. CTCT thu gọn của anđehit là:A.HCHOB.CH2=CH-CHOC.C2H5CHOD.C3H7CHO
Hệ sinh thái được coi là một hệ thống mở vìA.Số lượng cá thể sinh vật trong mỗi hệ sinh thái thường xuyên biến độngB.Quần thể trong hệ sinh thái có khả năng tự cân bằng, không chịu ảnh hưởng của các yếu tố sinh tháiC.Các hệ sinh thái đều bị con người tác động làm biến đổi thường xuyênD.Luôn có sự trao đổi chất và năng lượng giữa các sinh vật trong quần xã và giữa quần xã với môi trường
Để phân biệt 3 dung dịch: axit axetic, axit acrylic, axit fomic, ta dùng thứ tự các thuốc thử là:A.Na, dung dịch Br2B.dung dịch AgNO3/NH3C.dung dịch AgNO3/NH3, Na2CO3D.dung dịch brom, dung dịch AgNO3/NH3
Dạng cách li nào là điều kiện cần thiết dể các nhóm cá thể đã phân hóa tích lũy các đột biến mới theo hướng khác nhau dẫn đến sai khác ngày càng lớn trong kiểu genA.Cách li cơ họcB.Cách li trước hợp tửC.Cách li địa lýD.Cách li hợp tử
Gen B dài 5100A trong đó nu loại A bằng nu loại khác. Đột biến xảy ra làm gen B trở thành gen b; số liên kết hidro của gen b là 3902. Khi gen đột biến này tái bản liên tiếp 3 lần thì môi trường nội bào cung cấp só nu loại Timin là:A.4116B.4214C.4207D.4207 hoặc 4186
Đốt cháy hoàn toàn 1,46 gam hỗn hợp 2 anđehit no đơn chức đồng đẳng kế tiếp thu được 1,568 lit CO2 (đktc). CTPT của hai anđehit là:A.HCHO và CH3CHOB.CH3CHO và C2H5CHOC.C2H5CHO và C3H7CHOD.C2H4CHO và C3H6CHO
Động vật đẳng nhiệt (hằng nhiệt) sống ở vùng lạnh có:A.Các phần thò ra (tai, đuôi) to ra, còn kích thước cơ thể lại nhỏ hơn so với những loài tương tự sống ở vùng nhiệt đớiB.Các phần thò ra (tai, đuôi) nhỏ lại, kích thước cơ thể lại nhỏ hơn so với những loài tương tự sống ở vùng nhiệt đớiC.Các phần thò ra (tai, đuôi) nhỏ lại, còn kích thước cơ thể lại lớn hơn so với những loài tương tự sống ở vùng nhiệt đớiD.Các phần thò ra (tai, đuôi) to ra, kích thước cơ thể lớn hơn so với những loài sống tương tự sống ở vùng nhiệt đới
Cho các câu sau:1. Ankađien là những hiđrocacbon không no, mạch hở có hai liên kết đôi trong phân tử.2. Những hiđrocacbon không no có hai liên kết đôi trong phân tử là ankađien.3. Những hiđrocacbon có khả năng cộng hợp với hai phân tử hiđro thuộc loại ankađien.4. Ankađien là những hiđrocacbon có công thức chung là CnH2n-2 ().Số câu đúng là:A.3B.2C.4D.1
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến