Đun nóng 7,2 gam este X đơn chức với 120 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ, thu được m gam muối. Giá trị m là
A. 10,08. B. 9,84. C. 8,16. D. 11,28.
nX = nNaOH = 0,12
—> MX = 60: X là HCOOCH3
—> Muối là HCOONa (0,12 mol)
m muối = 8,16 gam
Cho 18,54 gam chất hữu cơ Y (CH3-CH(NH2)-COOCH3) tác dụng với 300 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được lượng chất rắn khan là
A. 32,64 gam. B. 29,58 gam.
C. 22,86 gam. D. 32,10 gam.
Cho các khẳng định sau: (a) NaAl(SO4)2.12H2O, (NH4)Al(SO4)2.12H2O và LiAl(SO4)2.12H2O được gọi là phèn nhôm. (b) Hợp kim Li-Al siêu nhẹ, được dùng trong kỹ thuật hàng không. (c) Gang trắng rất cứng và giòn, được dùng để luyện thép. (d) Sắt có trong huyết tố cầu (hemoglobin) của máu. Các nhận định đúng là
A. (a), (b), (c), (d). B. (a), (b), (d).
C. (b), (c). D. (b), (c), (d).
Cho các nhận xét sau:
(a) Tinh bột và xenlulozơ là polisaccarit.
(b) Khi đun nóng dung dịch glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3, thu được kết tủa bạc trắng.
(c) Thủy phân đến cùng tinh bột hay xenlulozơ đều thu được glucozơ.
(d) Trong dung dịch, glucozơ cũng như fructozơ đều hòa tan được Cu(OH)2 tạo phức xanh lam.
(e) Nhỏ dung dịch HNO3 đặc vào lòng trắng trứng xuất hiện kết tủa màu vàng.
(f) Các tơ tổng hợp đều bền trong môi trường axit cũng như bazơ.
Số nhận xét đúng là
A. 5. B. 4. C. 6. D. 3.
Hỗn hợp E gồm hai peptit mạch hở X và Y đều được tạo bởi glyxin và valin có công thức (X) CxHyNzO6 và (Y) CnHmN3Ot. Đốt cháy hết 33,54 gam hỗn hợp E cần vừa đủ 1,935 mol O2, sản phẩm cháy thu được có tổng số mol H2O và N2 là 1,58 mol. Mặt khác, đốt cháy lượng X có trong E, sau đó cho sản phẩm cháy qua 100ml dung dịch gồm Ba(OH)2 3,5M và KOH 1,6M thì thấy sau phản ứng có m gam muối trong dung dịch. Giá trị của m là:
A. 80,75 B. 88,05 C. 65,10 D. 82,45
Đốt cháy 1,6 gam một este E đơn chức được 3,52 gam CO2 và 1,152 gam H2O. Nếu cho 10 gam E tác dụng với 150ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 16 gam chất rắn khan. Vậy công thức của axit tạo nên este trên có thể là:
A. CH2=CH-COOH B. CH2=C(CH3)-COOH
C. HOOC(CH2)3CH2OH D. HOOC-CH2-CH(OH)-CH3
Hòa tan hết 47,8 gam hỗn hợp X gồm FeCl2, Mg và CuO trong dung dịch chứa 0,25 mol NaNO3 và 1,9 mol HCl. Sau khi các phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y chứa 120,4 gam chất tan và hỗn hợp khí Z gồm NO, N2O và H2 (tỉ lệ mol 2 : 1 : 2). Biết Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 2,325 mol AgNO3 thu được 332,75 gam kết tủa và thoát ra khí NO duy nhất. Phần trăm khối lượng Mg trong X gần với giá trị sau đây nhất:
A. 25 B. 30 C. 35 D. 40
Hỗn hợp X gồm ba chất béo đều được tạo bởi glyxerol và hai axit oleic và stearic. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol X cần dùng 12,075 mol O2, thu được CO2 và H2O. Xà phòng hóa 132,9 gam X trên với dung dịch KOH vừa đủ, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 144,3 gam. B. 125,1 gam.
C. 137,1 gam. D. 136,8 gam
Cần bao nhiêu ml dung dịch X gồm: NaOH 0,2M; KOH 0,1M; Ba(OH)2 0,5M để sau khi hấp thụ hết 4,48 lít khí CO2 (đktc) thì thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 3,02 gam so với khối lượng dung dịch X (biết lượng nước bay hơi không đáng kể)
A. 200 ml. B. 325 ml. C. 120 ml. D. 500 ml.
Cho các kết quả so sánh sau: (a) Tính axit của axit axetic mạnh hơn axit fomic. (b) Tính bazơ của etylamin mạnh hơn metylamin. (c) Độ tan trong nước của glucozơ lớn hơn saccarozơ. (d) Số đồng phân của C3H8O ít hơn C3H9N. (e) Nhiệt độ sôi của axit axetic cao hơn ancol etylic. Trong số các so sánh trên, số so sánh đúng là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
X là tripeptit, Y là tetrapeptit (X, Y đều mạch hở), trong X phần trăm khối lượng oxi chiếm 31,527%, trong Y phần trăm khối lượng nitơ chiếm 20,438%. Đun nóng hỗn hợp E chứa X, Y trong môi trường axit thu được hỗn hợp chứa 8,12 gam Gly-Gly-Ala, 10,56 gam Gly-Gly, 9,6 gam Ala-Ala; 8,76 gam Gly-Ala; 9,0 gam glyxin và 7,12 gam alanin. Tỉ lệ mol của X và Y trong hỗn hợp E là
A. 4:3. B. 3:1. C. 2:3. D. 3:5.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến