Đun nóng chất hữu cơ X (CH3OOC-[CH2]2-CH(NH3Cl)-COOC2H5) với dung dịch KOH vừa đủ, thu được m gam hỗn hợp muối và 9,36 gam hỗn hợp ancol. Giá trị m là
A. 29,94 gam. B. 26,76 gam.
C. 22,92 gam. D. 35,70 gam.
nCH3OH = nC2H5OH = 0,12
—> nGluK2 = nKCl = 0,12
—> m muối = 35,7
Nung hỗn hợp X gồm Al và Cr2O3 trong điều kiện không có không khí, sau một thời gian thu được 40,12 gam hỗn hợp Y gồm Al, Cr, Al2O3 và Cr2O3. Cho toàn bộ Y vào dung dịch NaOH loãng dư, thu được 3,024 lít khí H2 (đktc) và còn lại 23,92 gam rắn không tan. Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm là
A. 90,0%. B. 67,5%. C. 75,0%. D. 60,0%.
Lấy cùng 1 lượng chất CxHy và Cx+2Hy+4 (x, y là 2 số nguyên dương) đem đốt cháy thấy thể tích oxi cần dùng ở 2 phản ứng này gấp nhau 2,5 lần. Các thể tích đo cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất. Tìm công thức của 2 hidrocacbon?
Crackinh m gam hỗn hợp X gồm ba ankan sau một thời gian thu được hỗn hợp Y chỉ chứa các hiđrocacbon. Chia Y thành hai phần. Phần 1 dẫn qua dung dịch Br2 0,2M thấy mất màu tối đa 350 ml, khí thoát ra chiếm 44% thể tích phần 1. Phần 2 đốt cháy hoàn toàn, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 500 ml dung dịch Z gồm Ba(OH)2 0,5M và KOH 1,29M thì thu được 39,4 gam kết tủa, khối lượng dung dịch tăng 22,16 gam. Đốt cháy hoàn toàn m gam X rồi hấp thụ sản phẩm cháy vào 600 ml dung dịch Z thì thấy khối lượng dung dịch tăng m1 gam. Giá trị (m + m1) gần nhất với:
A. 68 B. 80 C. 75 D. 70
Hòa tan hết 9,6 gam FeS2 cần dùng m gam dung dịch H2SO4 80%, kết thúc phản ứng thu được SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6) và dung dịch X chỉ chứa muối Fe2(SO4)3. Giá trị gần nhất của m là
A. 70. B. 80. C. 90. D. 60.
Hòa tan hết 30,92 gam hỗn hợp X gồm Zn, Al, Al(NO3)3 và Zn(NO3)2 trong dung dịch chứa 0,56 mol H2SO4 loãng, kết thúc phản ứng thu được, thấy thoát ra 0,06 mol khí N2 duy nhất; đồng thời thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối sunfat. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thấy lượng NaOH phản ứng là m gam. Giá trị gần nhất của m là
A. 65. B. 70. C. 80. D. 75.
Nung m gam hỗn hợp gồm Al, Fe3O4 và Fe2O3 trong khí trơ, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được rắn X. Chia X làm 2 phần không bằng nhau. Phần 1 phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,15 mol NaOH, thu được 0,045 mol khí H2. Phần 2 cho vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được 0,72 mol khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa 154,95 gam muối. Giá trị của m là.
A. 56,84 gam. B. 71,05 gam.
C. 42,63 gam. D. 85,26 gam.
Muối Iot gồm NaCl và KI có tỉ lệ khối lượng là 19:1. Để phòng chống bệnh bướu cổ và các bệnh về trí tuệ, trong một ngày cơ thể người trưởng thành cần hấp thụ 0,15mg I. Lượng Iot cần dùng cho một người trong một ngày là:
A.3,92.10^-3 gam
B.3,62.10^-3 gam
C.1,92.10^-3 gam
D.2,92.10^-3 gam
Tìm 6 chất rắn khác nhau mà khi cho 6 chất rắn đó tác dụng với dung dịch HCl thì có 8 chất khí khác nhau thoát ra. Viết phương trình hóa học minh họa.
Cho 400ml một hỗn hợp gồm nitơ và 1 chất hữu cơ ở thể khí chứa cacbon và hiđro vào 900ml oxi dư rồi đốt. Thể tích hỗn hợp thu được sau khi đốt là 1,4 lít. Sau khi cho nước ngưng tụ thì còn 800ml hỗn hợp. Ta cho lội qua dung dịch KOH thấy còn 400ml khí. Xác định CTPT (công thức phân tử) của hợp chất trên; biết rằng các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Tính thành phần phần trăm theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp đầu.
Cho hỗn hợp A gồm 3 hiđrôcacbon khí là X, Y, Z và hỗn hợp B gồm O2 và O3. Trộn A với B theo tỉ lệ thể tích: VA : VB = 1,5 : 3,2 rồi đốt cháy. Hỗn hợp sau phản ứng thu được chỉ có CO2, hơi H2O có tỉ lệ thể tích: VCO2 : VH2O = 1,3 : 1,2. Hãy tính tỷ khối của hỗn hợp A so với H2, biết tỷ khối của hỗn hợp B so với H2 bằng 19.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến