Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là A. quặng pirit. B. quặng đôlômit. C. quặng manhetit. D. quặng boxit.
Khi đun nóng chất X có công thức phân tử C3H6O2 với dung dịch axit H2SO4 loãng thu được axit hữu cơ HCOOH và C2H5OH. Công thức cấu tạo của X là A.CH3COOC2H5. B.HCOOC2H5. C.CH3COOCH3. D.C2H5COOH.
Chất không có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong dung dịch axit, đun nóng là A.xenlulozơ. B.glucozơ. C.saccarozơ. D.tinh bột.
Thành phần chính của thủy tinh là SiO2. Một loại thuỷ tinh chứa 13% Na2O; 11,7% CaO và 75,3% SiO2 về khối lượng. Thành phần của loại thuỷ tinh này biểu diễn dưới dạng hợp chất các oxit là: A.2 Na2O.CaO.6SiO2 B.Na2O. 6CaO.SiO2C.Na2O.CaO.6SiO2 D.2 Na2O.6CaO.SiO2
Dãy gồm các hợp chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần lực bazơ là:A.CH3NH2, C6H5NH2, NH3. B. NH3, C6H5NH2, CH3NH2.C.C6H5NH2, NH3, CH3NH2. D. C6H5NH2, CH3NH2, NH3.
Cho m gam kim loại Fe tác dụng với dung dịch HNO3 dư, sau phản ứng thu được 3,36 lít khí NO đo ở đktc (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị m là A.5,6. B.11,2. C.8,4. D.16,8.
Cho các hợp kim sau: Al – Zn (1); Fe – Zn (2); Zn – Cu (3); Mg – Zn (4). Khi tiếp xúc với dung dịch axit H2SO4 loãng thì các hợp kim mà trong đó Zn bị ăn mòn điện hóa học làA.(2), (3) và (4). B.(3) và (4). C.(1), (2) và (3). D.(2) và (3).
Khi làm bay hơi 8,14 gam một este đơn chức X thu được một thể tích đúng bằng thể tích của 3,52 gam O2 đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Công thức phân tử của X là A. C3H6O2. B. C3H4O2. C. C4H6O2. D. C4H8O2.
A.Nguyên tử Ca có 20 electron.B.Tổng số hạt cơ bản (p, n, e) của canxi là 40.C.Canxi ở ô thứ 20 trong bảng tuần hoàn.D.Số hiệu nguyên tử của Ca là 20.
Phát biểu nào sau đây là sai?A.CrO3 là một oxit axit.B.Cr(OH)3 tan được trong dung dịch NaOH.C.Cr phản ứng với axit H2SO4 loãng nóng tạo thành Cr3+.D.Trong môi trường kiềm, Br2 oxi hóa CrO2 – thành CrO4 2–.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến