Đốt cháy hoàn toàn một amin no, đơn chức, mạch hở X thu được 4,48 lít CO2(đktc) và 4,95 gam H2O. Công thức phân tử amin làA.C4H11N.B.CH5N.C.C3H9N.D.C2H7N.
Cho các nhận định về tính chất, ứng dụng của tia tử ngoại như sau(1) Dùng để chữa bệnh còi xương.(2) Dùng để chiếu, chụp điện.(3) Bị nước, thủy tinh hấp thụ rất mạnh.(4) Dùng để kiểm tra hành lí của hành khách đi máy bay.(5) Có khả năng biến điệu như sóng điện từ cao tần.Số nhận định đúng làA.1B.4C.3D.2
Chiếu xiên từ nước ra không khí một chùm tia sáng song song rất hẹp (coi như một tia sáng) gồm 5 thành phần đơn sắc: tím, cam, đỏ, lục, chàm. Tia ló đơn sắc màu lục đi là là mặt nước (sát với mặt phân cách giữa hai môi trường). Không kể tia đơn sắc màu lục, các tia ló ra ngoài không khí là các tia đơn sắc màuA.chàm, tím.B.tím, cam, đỏ.C.đỏ, camD.đỏ, cam, chàm
Gọi nđ, nt và nv lần lượt là chiết suất của một môi trường trong suốt đối với các ánh sáng đơn sắc đỏ, tím và vàng. Sắp xếp nào sau đây là đúng?A.nt > nđ > nvB.nv > nđ > ntC.nđ > nt > nvD.nd < nv < nt
Trong thí nghiệm Yang về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 2mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 3m. Nguồn sáng đơn sắc có bước sóng 0,6µm. Khoảng vân giao thoa trên màn bằngA.0,5mmB.0,6mmC.0,2mmD.0,9mm
Giao thoa khe Yang trong không khí, ánh sáng được dùng có bước sóng λ, khoảng cach giữa hai khe và màn là 2,5m. Khoảng vân đo được là 0,8mm. Nếu nhúng toàn bộ thí nghiệm này trong chất lỏng có chiết suất n = 1,6 và dịch chuyển màn quan sát cách xa màn chứa hai khe thêm 0,5m thì khoảng vân bây giờ làA.0,5mmB.0,2mmC.0,4mmD.0,6mm
Trong thí nghiệm Y – âng về giao thoa ánh sáng, khe hẹp S phát ra đồng thời 3 bức xạ đơn sắc có bước sóng là λ1 = 0,42µm, λ2 = 0,56µm và λ3 = 0,63µm. Trên màn, trong khoảng giữa hai vân sáng liên tiếp có màu giống vân trung tâm, nếu vân sáng của hai bức xạ trùng nhau ta chỉ tính là một vân sáng thì số vân sáng quan sát đượcA.26B.21C.27D.23
Chiếu một tia sáng trắng hẹp đi từ không khí vào một bể nước rộng dưới góc tới i = 600. Chiều sâu của nước trong bể h = 1 m. Biết chiết suất của nước đối với tia đỏ nđ = 1,33 và với tia tím là nt = 1,34. Khoảng cách từ vị trí tia tím đến vị trí tia đỏ dưới đáy bể gần giá trị nào nhất sau đây?A.11,23 mm.B.11,12 mmC.11,02 mm.D.11,15 mm.
Trong thí nghiệm Yâng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 1,5 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2 m. Chiếu ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6 μm vào hai khe. Khoảng cách giữa vân sáng và vân tối liền kề bằngA.0,45 mm.B.0,8 mm.C.0,4 mm.D.1,6 mm.
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc λ, màn quan sát cách mặt phẳng hai khe một khoảng không đổi D, khoảng cách giữa hai khe có thể thay đổi( nhưng S1 và S2 luôn cách đều S). Xét điểm M trên màn, lúc đầu là vân sáng bậc 9. Nếu lần lượt giảm hoặc tăng khoảng cách S1S2 một lượng ∆a thì tại đó vân sáng bậc k và bậc 2k. nếu giảm khoảng cách S1S2thêm ∆a thì tại M làA.Vân sáng bậc 10.B.Vân sáng bậc 6.C.Vân sáng bậc 4.D.Vân sáng bậc 12.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến