Đun nóng hỗn hợp gồm 5,44 gam phenyl axetat và 18,0 gam benzyl axetat với 400 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam rắn khan. Giá trị m là
A. 31,24. B. 32,88.
C. 32,16. D. 30,48.
nCH3COOC6H5 = 0,04; nCH3COOCH2C6H5 = 0,12 và nKOH = 0,4
Chất rắn gồm CH3COOK (0,16), C6H5OK (0,04) và KOH dư (0,2)
—> m rắn = 32,16
Cho 7,5 gam hỗn hợp rắn gồm Na và Al hòa tan vào H2O, thu được dung dịch X chỉ chứa một chất tan duy nhất. Sục khí CO2 dư vào dung dịch X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 15,9 B. 11,7 C. 12,3 D. 17,1
Cho các dung dịch AgNO3, Fe(NO3)2, Al2O3, CH3COONH4, NaHCO3, KHSO4. Có bao nhiêu chất vừa tác dụng với dung dịch HCl vừa tác dụng với dung dịch NaOH?
A. 3 B. 6
C. 4 D. 5
Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp X (đktc) gồm CH4, C2H4, C2H6, C3H8 bằng lượng oxi vừa đủ sau phản ứng thu được sản phẩm gồm CO2 và hơi nước. Cho toàn bộ lượng sản phẩm vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được 38 gam kết tủa đồng thời thấy khối lượng dung dịch giảm so với khối lượng ban đầu là 11,56 gam. Xác định thể tích của dung dịch Br2 0,1M cần để phản ứng vừa đủ với X
Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch hỗn hợp Na2SO4 và Al2(SO4)3, ta có đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo số mol Ba(OH)2 như sau:
Khi nBa(OH)2 = x thì kết tủa đạt cực đại. Giá trị của x là
A. 0,20. B. 0,28. C. 0,25. D. 0,30.
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ chất rắn X như sau:
Hình vẽ trên minh họa cho phản ứng nào sau đây?
A. CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2.
B. 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2.
C. BaSO3 → BaO + SO2.
D. NH4Cl → NH3 + HCl.
Hoà tan m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl vào nước được dung dịch X. Điện phân dung dịch X (điện cực trơ, màng ngăn xốp) với cường độ dòng điện không đổi trong thời gian t giây đến khi nước bắt đầu điện phân ở cả 2 điện cực thì dừng lại thu được 2,8 lít (đktc) hỗn hợp khí Y ở anot có tỷ khối so với H2 là 27,7 và dung dịch Z. Giá trị của m gần nhất với
A. 34 B. 36
C. 37 D. 32
Hỗn hợp E gồm một anken X, este đơn chức Y và este hai chức Z (Y, Z đều mạch hở, este không có nhóm chức nào khác, nX < nY). Đốt cháy hoàn toàn m gam E thu được 185,8 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Mặt khác m gam E tác dụng với 1,4 lít NaOH 1M (lấy gấp đôi lượng cần thiết), cô cạn dung dịch sau phản ứng được ancol duy nhất G và chất rắn T. Trộn T với CaO rồi nung đến phản ứng hoàn toàn thu được 11,2 lít khí X (đktc). Dẫn G qua bình Na dư thấy khối lượng bình tăng 21,7 gam. Phần trăm theo khối lượng của Z trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 48. B. 43.
C. 44 D. 45.
Hoà tan hoàn toàn 16,19 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ca và Al vào một lượng nước dư thu được dung dịch Y và 10,192 lít khí (đktc). Cho Y tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch Z. Cô cạn Z rồi lấy phần rắn thu được nung đến phản ứng hoàn toàn thấy còn lại 42,09 gam chất rắn trong đó chứa một oxit kim loại. Phần trăm theo khối lượng của Al trong X gần nhất với
A. 25 B. 16
C. 23 D. 27
Hỗn hợp X gồm một andehit đơn chức mạch hở và một ankin (phân tử ankin có cùng số nguyên tử H nhưng ít hơn một nguyên tử C so với andehit). Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X thu được 2,4 mol CO2 và 1 mol H2O. Nếu cho 1 mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được khối lượng kết tủa tối đa là:
A. 308,0 gam B. 230,4 gam C. 144,0 gam D. 301,2 gam
Hòa tan hoàn toàn 1 mẫu Zn trong HCl 20°C thấy kết thúc sau 27 phút. Ở 40°C cũng mẫu Zn đó tan hết sau 3p. Hỏi ở 55°C mẫu Zn đó tan trong bao lâu?
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến