Đun nóng hỗn hợp gồm alanin và valin thu được tetrapeptit mạch hở trong đó tỉ lệ gốc alanin và valin là 1 : 1. Số tetrapeptit tạo thành là
A. 3. B. 4. C. 6. D. 5.
Các tetrapeptit có Ala : Val = 1 : 1
A-A-V-V
A-V-A-V
V-A-A-V
V-A-V-A
V-V-A-A
A-V-V-A
em vừa nghĩ ra cũng này cũng khá hay nhờ áp dụng toán xác suất,mời ad xem qua
đặt công thức tetrapep là X-Y-Z-T
X có 2 cách xếp(A hoặc V)
TH1: X và Y giống nhau(AA hoặc VV)=>2 cách
TH2: X và Y khác nhau
do X khác Y=> Y chỉ có 1 cách xếp(Y ngược lại với X mà X có 2 cách xếp)
Z có 2 cách
T xếp chất còn lại
vậy tổng cộng có:2+2.1.2=6 cách
Ad ơi,có cách tư duy để giải câu này ko chứ ngồi trong phòng thi mà viết từng cái ra thế này vất lắm ạ
Cho các phát biểu sau: (a) Các loại chất béo thừa sau khi chiên rán có thể dùng làm nhiên liệu. (b) Khi thủy phân hoàn toàn saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều cho một loại monosaccarit. (c) Độ ngọt của mật ong chủ yếu do glucozơ gây ra. (d) Các loại dầu thực vật và dầu bôi trơn đều không tan trong nước. (e) Các amin đều độc. Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.
Cho 24,32 gam hỗn hợp gồm Cu, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 trong dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch X chứa 33,5 gam muối và 5,12 gam chất rắn không tan. Mặt khác, cho 24,32 gam hỗn hợp trên vào 240 gam dung dịch HNO3 25,2% thu được dung dịch Y chỉ chứa 71 gam muối (không chứa muối amoni) và hỗn hợp hai khí trong đó có khí màu nâu. Nồng đồ phần trăm của Fe(NO3)3 trong dung dịch Y có giá trị gần nhất với
A. 20%. B. 13%. C. 10%. D. 15%.
Hỗn hợp A gồm hai axit đơn chức, mạch hở X, Y (số liên π trong X, Y không quá 3) và trieste Z mạch hở (được tạo bởi X, Y và glixerol). 0,6 mol hỗn hợp A được xử lý như sau: – Đốt cháy hoàn toàn thì cần dùng vừa đủ 1,35 mol O2 thu được tổng khối lượng sản phẩm cháy là 91 gam. – Cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 (dư, đun nóng) thu được hỗn hợp chất rắn B trong đó chứa 1 mol bạc. – Được khử bằng H2 (xúc tác Ni, đun nóng) với lượng vừa đủ là 0,6 mol. Phần trăm khối lượng của axit có khối lượng phân tử lớn hơn trong A có giá trị gần nhất với
A. 30% B. 15% C. 50%. D. 15% hoặc 30%
Hỗn hợp A gồm axit hữu cơ X có dạng CnH2n-4O2 mạch hở và este không no đơn chức Y mạch hở (trong phân tử X, Y chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol A thu được 1,4 mol CO2 và 1 mol H2O. Đun nóng A với NaOH dư thì thu được m gam muối và ancol etylic. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Cần dùng tối thiểu 0,3 mol H2 để phản ứng với A (xúc tác Ni, t°).
B. Có 3 liên kết π trong Y.
C. Hỗn hợp A chứa 0,2 mol X.
D. Khối lượng muối khi A tác dụng với NaOH dư là m = 29,4 gam.
Hòa tan x mol hỗn hợp X chứa Na, BaO, Al2O3 với tỉ lệ số mol là 2 : 1 : y vào nước dư thu được dung dịch Y. Sục khí CO2 cho đến dư vào dung dịch Y thì lượng kết tủa được biểu diễn theo số mol CO2 thêm vào như sau
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. x = 0,4 mol.
B. Tại thời điểm D, khối lượng kết tủa là 7,8 gam
C. y = 0,3 mol.
D. Dung dịch Y chứa 0,1 mol OH-.
Hỗn hợp X gồm 3 este A, B, C đều đơn chức, làm mất màu nước brom và không cho phản ứng tráng bạc (MA < MB < MC). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 16,576 lít O2 (đktc), thu được 28,16 gam CO2 và 7,92 gam nước. Đun nóng m gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm 2 ancol đồng đẳng kế tiếp và 13,6 gam hỗn hợp Z gồm 2 muối. Dẫn Y qua bình Na dư thấy khối lượng bình tăng 3,94 gam. Khối lượng của A và C có trong m gam X lần lượt là?
A. 6,00 và 5,18. B. 3,44 và 2,94.
C. 6,00 và 2,96. D. 3,44 và 5,18.
Trong công nghiệp để sản xuất ra H3PO4 có độ tinh khiết và nồng độ cao, người ta thường làm cách nào sau đây?
A. Cho dung dịch H2SO4 đặc nóng tác dụng với quặng apatit.
B. Cho dung dịch H2SO4 đặc nóng tác dụng với quặng photphorit.
C. Đốt cháy photpho trong oxi dư, sản phẩm cho tác dụng với nước.
D. Cho photpho tác dụng với HNO3 đặc nóng.
A, B là hai axit cacboxylic đều đơn chức, mạch hở (trong phân tử A, B chứa không quá 2 liên kết π và MA < MB). C là este tạo bởi A, B và etylenglicol. Đốt cháy 8,4 gam hỗn hợp X chứa A, B, C cần dùng 4,032 lít O2 (đktc). Mặt khác, cho 0,75 mol X phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 (dư) đun nóng, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 140,4 gam Ag. Nếu đun nóng 8,4 gam X với 160 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp T chứa muối Y và Z (MY < MZ). (Biết trong phản ứng giữa X với dung dịch AgNO3/NH3 không xảy ra phản ứng thủy phân este). Tỉ lệ khối lượng của Y và Z gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A. 3,3. B. 3,2. C. 3,0. D. 3,5.
Khối lượng muối T gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 10,53. B. 11,65. C. 12,88. D. 11,01.
Cho các phát biểu sau: (a) Thủy phân hoàn toàn vinyl axetat bằng NaOH, thu được natri axetat và anđehit fomic. (b) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. (c) Ở điều kiện thường anilin là chất khí. (d) Glucozơ tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol. (e) Ở điều kiện thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng H2. Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 5. C. 4. D. 2.
Cho hình vẽ mô tả quá trình điều chế dung dịch X trong phòng thí nghiệm
Trong điều kiện thích hợp, dung dịch X có thể phản ứng được với bao nhiêu chất trong số các chất sau: Na2CO3, Cu, FeS, dung dịch AgNO3, dung dịch Fe(NO3)2?
A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến