Đáp án:
\(Cu\) (đồng)
\(C{\% _{CuS{O_4}}} = 27,5862\% \)
Giải thích các bước giải:
Gọi \(n\) là hóa trị của \(M\)
Phản ứng xảy ra:
\(4M + n{O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}2{M_2}{O_n}\)
Giả sử số mol \(M\) là 1 mol.
\( \to {n_{{M_2}{O_n}}} = \frac{1}{2}{n_M} = 0,5{\text{ mol}}\)
\( \to {m_M} =m= 1{M_M} = {M_M}{\text{ gam}}\)
\({m_{{M_2}{O_n}}} = 0,5.(2{M_M} + 16{M_O}) = 0,5(2{M_M} + 16n) = {M_M} + 8n = 1,25m\)
\( \to {M_M} + 8n = 1,25{M_M} \to {M_M} = 32n \to n = 2 \to {M_M} = 64 \to M:Cu\) (Đồng)
Hòa tan oxit
\(CuO + {H_2}S{O_4}\xrightarrow{{}}CuS{O_4} + {H_2}O\)
Ta có:
\({m_{{H_2}S{O_4}}} = 200.19,6\% = 39,2{\text{ gam}}\)
\( \to {n_{{H_2}S{O_4}}} = \frac{{39,2}}{{98}} = 0,4{\text{ mol = }}{{\text{n}}_{CuO}} = {n_{CuS{O_4}}}\)
\( \to {m_{CuO}} = 0,4.(64 + 16) = 32{\text{ gam;}}{{\text{m}}_{CuS{O_4}}} = 0,4.(64 + 96) = 64{\text{ gam}}\)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
\({m_{dd\;{\text{X}}}} = {m_{CuO}} + {m_{dd\;{{\text{H}}_2}S{O_4}}} = 200 + 32 = 232{\text{ gam}}\)
\( \to C{\% _{CuS{O_4}}} = \frac{{64}}{{232}} = 27,5862\% \)