Phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền phân li độc lập với nhau, mỗi bệnh do một gen quy định. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Có thể xác định chính xác kiểu gen của 8 nguời.II. Xác suất sinh con chỉ bị một bệnh của cặp 15-16 là 5/18.III. Xác suất sinh con trai và không bị bệnh của cặp 15-16 là 25/72.IV. Cặp vợ chồng 15-16 sinh 2 con, xác suất để cả 2 con đều bị 2 bệnh là 1/144.A.1B.2C.3D.4
Ở một loài thú, tính trạng màu mắt do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Alen A1 quy định mắt đen trội hoàn toàn so với các alen A2, A3, A4; Alen A2 quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen A3, A4; Alen A3 quy định mắt vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định mắt trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Cho cá thể mắt đỏ giao phối với cá thể mắt trắng, thu được F1 có tối đa 3 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình.II. Cho 1 cá thể mắt đen giao phối với 1 cá thể mắt trắng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1 con mắt đen: 1 con mắt đỏ.III. Cho 1 cá thể mắt đen giao phối với 1 cá thể mắt đỏ, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 100% con mắt đen.IV. Cho 1 cá thể mắt vàng giao phối với 1 cá thể mắt đỏ, đời con -có thể có tỉ lệ kiểu hình là 3 con mắt đỏ: 1 con mắt vàng.A.1B.4C.3D.2
Một quần thể động vật giao phối, màu sắc cánh do 1 gen gồm 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong đó, alen A1 quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen A2, alen A3 và alen A4; Alen A2 quy định cánh xám trội hoàn toàn so với alen A3 và A4; Alen A3 quy định cánh vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định cánh trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 64% con cánh đen; 20% con cánh xám; 12% con cánh vàng; 4% con cánh trắng Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biếu sau đây đúng?I. Ở trắng quần thể này, số cá thể cánh xám thuần chủng nhiều hơn số cá thể cánh vàng thuần chủng.II. Nếu chỉ có các cá thể cánh đen giao phối ngẫu nhiên, các cá thể còn lại không sinh sản thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh xám thuần chủng chiếm tỉ lệ là 1/64.III. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh trắng, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh đen thuần chủng chiếm tỉ lệ là 25/144.IV. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh xám, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh xám thuần chủng chiếm tỉ lệ là 1%.A.1B.2C.4D.3
Trong những hoạt động sau đây của con người, có bao nhiêu hoạt động góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?I. Sử dụng tiểt kiệm nguồn nước.II. Xây dựng hệ thống các khu bảo tồn thiên nhiên.III. Tăng cường sử dụng các phương tiên giao thông công cộng.IV. Vận động đồng bào dân tộc sống định canh, định cư, tránh đốt rừng, làm nương rẫy.A.4B.3C.2D.1
Ở một loài thực vật, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng đều do một gen có 2 alen quy định, alen trội lá trội hoàn toàn. Cho hai cây (P) đều có kiểu hình quả tròn, ngọt nhung có kiểu gen khác nhau giao phấn vớí nhau, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 54% cây quả tròn, ngọt: 21% cây quả tròn, chua : 21% cây quả dài, ngọt: 4% cây quả dài, chua, cho biết không xảy ra đột biến, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.II.Ở F1. kiểu gen dị hợp tử về một trong hai cặp gen chiếm 68%.III. ở F1. cố 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình cây quả tròn, ngọt.IV. Nếu lấy một cây (P) cho lai phân tích thì có thể sẽ thu được đời con có số cây quả dài, chua chiếm tỉ lệ 40%.A.2B.4C.3D.1
Cho biết A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng, cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường, không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Phép lai giữa hai cây tứ bội thu được đời con có tỉ lệ 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Sẽ có tối đa 2 phép lai có kết quả nhu vậy.II. Phép lai giữa hai cây tứ bội thu được đời con có tỉ lệ kiểu gen 1:2:1. Sẽ có tối đa 3 phép lai có kết quả như vậy.III.Cho 2 cây tứ bội giao phấn ngẫu nhiên, thu đuợc đời con có 100% cây hoa đỏ. Theo lí thuyết, có tối đa 9 sơ đồ lai cho kết quả như vậy.IV. Cho 1 cây tứ bội tự thụ phấn, thu được đời con có 2 loại kiểu hình. Theo lí thuyết, có tối đa 2 sơ đồ lai cho kết quả như vậy.A.3B.1C.2D.4
Một gen có chiều dài 408nm và số nuclêôtit loại A chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Trên mạch 1 của gen có 200T và số nuclêôtit loại G chiếm 15% tổng số nuclêôtit của mạch, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Tỷ lệ \(\frac{{{G_1}}}{{{A_1}}} = \frac{9}{{14}}\) II. Tỷ lệ \(\frac{{{G_1} + {T_1}}}{{{A_1} + {X_1}}} = \frac{{23}}{{57}}\) III. Tỷ lệ \(\frac{{{A_1} + {T_1}}}{{{G_1} + {X_1}}} = \frac{3}{2}\)IV. Tỷ lệ \(\frac{{T + G}}{{A + X}} = 1\)A.2B.3C.1D.4
Một hiệu điện thế xoay chiều \(u = 100\sqrt 2 \cos 100\pi t(V)\) được đặt vào hai đầu tụ điện có điện dung \(C = \frac{{{{10}^{ - 4}}}}{\pi }F\). Dung kháng của tụ điện làA.1Ω B.50Ω C.0,01Ω D.100Ω.
Khi nói về tác động của các yếu tố ngẫu nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Có thể chỉ làm thay đổi tần số alen nhưng không làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể.II.Làm giảm sự đa dạng di truyền của quẩn thể.III.Có thể làm tăng tần số alen có lợi, giảm tần số alen có hại trong quần thể.IV. Có thể tạo ra alen mới làm tăng nguồn nguyên liệu của tiến hóa.A.2B.1C.3D.4
Ở ruồi giấm, xét hai gen A và B cùng nằm trên một nhiễm sắc thể và cách nhau 10 cM, trong đó A quy định thân xám trội hoàn toàn so với a quy định thân đen; B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với b quy định cánh cụt. Gen D nằm trên NST giới tính X, trong đó D quy định măt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai sau đây cho đời con có kiểu hình đực thân xám, cánh dài, mắt trắng chiếm 25%?\(I.\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d} \times \frac{{Ab}}{{aB}}{X^D}Y\) \(II.\frac{{Ab}}{{aB}}{X^D}{X^d} \times \frac{{AB}}{{ab}}{X^d}Y\)\(III.\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d} \times \frac{{Ab}}{{aB}}{X^d}Y\) \(IV.\frac{{AB}}{{ab}}{X^d}{X^d} \times \frac{{Ab}}{{aB}}{X^D}Y\)A.4B.3C.2D.1
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến