Dãy so sánh tính chất vật lý của kim loại nào dưới đây là không đúng? A. Nhiệt độ nóng chảy: Hg < Al < W. B. Tính dẫn điện và nhiệt: Fe < Al < Au < Cu < Ag. C. Tính cứng: Cs < Fe < W < Cr. D. Tính dẻo: Al < Au < Ag.
Hoà tan 3,28 gam hỗn hợp muối MgCl2 và Cu(NO3)2 vào nước được dung dịch A. Nhúng vào dung dịch A một thanh sắt. Sau một khoảng thời gian lấy thanh sắt ra cân lại thấy tăng thêm 0,8 gam. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:A. 4,24 gam. B. 2,48 gam. C. 4,13 gam. D. 1,49 gam.
Cho luồng khí H2 (dư) qua hỗn hợp các oxit sau: CuO, Fe2O3, Al2O3, MgO nung ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng hoàn toàn hỗn hợp rắn còn lại làA. Cu, Fe, Al, MgO. B. Cu, Fe, Al2O3, MgO. C. Cu, Fe, Al, Mg. D. Cu, FeO, Al2O3, MgO.
Hòa tan hoàn toàn 3 gam hỗn hợp gồm Al và Cu vào dung dịch HNO3 loãng, nóng thu được dung dịch A. Cho A tác dụng với dung dịch NH3 dư, kết tủa thu được mang nung đến khối lượng không đổi, cân được 2,04 gam. Khối lượng của Al và Cu trong hỗn hợp lần lượt làA. 2,7 gam và 0,3 gam B. 0,3 gam và 2,7 gam C. 1,08 gam và 1,92 gam D. 0,54 gam và 2,46 gam
Hòa tan hỗn hợp bột Fe và Cu vào 200 gam dung dịch HNO3 (vừa đủ) thoát ra 8,96 lít NO2 (đktc). Vậy nồng độ % của dung dịch HNO3 làA. 23,8%. B. 15,4%. C. 18,9%. D. 25,2%.
Hòa tan 32 gam hỗn hợp Cu và CuO trong dung dịch HNO3 1M (dư), thoát ra 6,72 lít khí NO (đktc). Khối lượng CuO trong hỗn hợp ban đầu làA. 1,2 gam B. 1,88 gam C. 2,52 gam D. 3,2 gam
Chia m gam hỗn hợp A gồm hai kim loại Cu, Fe thành hai phần bằng nhau.- Phần 1: tác dụng hoàn toàn với HNO3 đặc nguội thu được 0,672 lít khí màu nâu đỏ.- Phần 2: tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 0,448 lít khí.Giá trị của m là (biết các thể tích khí được đo ở đktc)A. 4,96 gam B. 8,80 gam C. 4,16 gam D. 17,6 gam
Thêm dung dịch amoniac vào AgCl (rắn), mô tả nào sau đây là đúng?A. Không nhận thấy có sự biến đổi. B. AgCl bị hòa tan và tạo thành ion phức [Ag(NH3)2]+. C. AgCl bị hòa tan và tạo thành Ag+, , Cl-. D. AgCl bị hòa tan và tạo thành ion phức [Ag2(NH3)]+.
Cho 24,0 gam Cu vào 400 ml dung dịch NaNO3 0,5M, sau đó thêm 500 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch X và có khí NO thoát ra. Thể tích khí NO bay ra (đktc) và thể tích dung dịch NaOH 0,5M tối thiểu cần dùng để kết tủa hết Cu2+ trong X lần lượt làA. 4,48 lít và 1,2 lít. B. 5,60 lít và 1,6 lít. C. 5,60 lít và 1,2 lít. D. 4,48 lít và 1,6 lít.
Chất nào sau đây được dùng làm phân bón lúa?A. Ca(H2PO4)2 B. CaHPO4 C. Ca3(PO4)2 D. P2O5
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến