X là một α- amino axit chứa 1 nhóm - COOH và 1 nhóm -NH2. Cho 13,35 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y. Để phản ứng hết với các chất trong dung dịch Y cần dùng 300 ml dung dịch NaOH 1,5M. Công thức cấu tạo thu gọn của X làA. CH3CH(NH2)COOH. B. (CH3)2C(NH2)COOH. C. CH3CH2CH(NH2)COOH. D. (CH3)2CHCH(NH2)COOH.
Chất X có công thức phân tử C2H7O3N. Khi cho X tác dụng với dung dịch HCl hoặc dung dịch NaOH đun nóng nhẹ đều thấy khí thoát ra. Lấy 0,1 mol X cho vào dung dịch chứa 0,25 mol KOH. Sau phản ứng cô cạn dung dịch được chất rắn Y, nung nóng Y đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Giá trị của m làA. 16,6. B. 18,85. C. 17,25. D. 16,9.
Cho các chất sau : anilin, etylamoni clorua, natri hidroxit, axit clohidric, metylamin. Số cặp chất tác dụng được với nhau làA. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Cho quỳ tím vào dung dịch của từng amino axit sau:(1) NH2-CH2-COOH.(2) NH2-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH.(3) HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH.Trường hợp có hiện tượng đổi màu quỳ tím làA. (1), (2), (3). B. (2). C. (3). D. (2) và (3).
Đốt cháy hoàn toàn 8,7 gam aminoaxit X (có một nhóm NH2) thì thu được 0,3 mol CO2; 0,25 mol H2O và 1,12 lít (ở đktc) một khí trơ. Công thức phân tử của X làA. C3H5O2N2. B. C3H5O2N. C. C3H7O2N. D. C6H10O2N2.
Công thức phân tử của một hợp chất hữu cơ X là C2H8O3N2. Đun nóng 10,8 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch Y. Khi cô cạn Y thu được phần bay hơi có chứa một hợp chất hữu cơ Z có 2 nguyên tử cacbon trong phân tử và còn lại a gam chất rắn. Giá trị của a làA. 6,8. B. 8,2. C. 9,8. D. 8,5.
Đốt cháy chất hữu cơ X bằng oxi thấy sản phẩm tạo ra gồm có CO2, N2 và hơi H2O. Hỏi X có thể là chất nào sau đây?A. Tinh bột. B. Xenlulozơ. C. Chất béo. D. Protein.
Một ống dây gồm N = 800 vòng dây, có chiều dài l = 40 cm, diện tích mỗi vòng S = 20 cm2, có dòng điện I = 6 A đi qua.Độ tự cảm của ống dây làA. L = 0,006 H. B. L = 0,005 H. C. L = 0,004 H. D. L = 0,003 H.
Một cuộn dây có N = 600 vòng, diện tích mỗi vòng S = 40 cm2. Hai đầu cuộn dây được nối với một điện kế. Cuộn dây được đặt trong một từ trường đều có đường cảm ứng từ song song với trục cuộn dây và cường độ của biến đổi đều từ giá trị ban đầu B0 = 0 đến B = 4.10-2 T trong khoảng thời gian Δt = 0,2 s.Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây làA. E = 0,56 V. B. E = 0,48 V. C. E = 0,40 V. D. E = 0,38 V.
Một khung dây phẳng diện tích 200 (cm2) đặt trong từ trường đều. Vectơ cảm ứng từ vuông góc với mặt phẳng khung dây (hình a). Hai đầu A, B của khung dây nối với điện trở R. Cảm ứng từ biến đổi theo thời gian được diễn tả bằng đồ thị trên (hình b). Đồ thị biểu diễn sự biến đổi của UAB theo thời gian (UAB là hiệu điện thế ở hai đầu diện trở R) là đồ thị A. . B. . C. . D. .
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến