Dung dịch X chứa x mol Na2CO3 và 2 mol NaHCO3. Nếu nhỏ từ từ X vào 10/3 mol HCl hoặc nhỏ từ từ 3,5 mol HCl vào X đều thu được V lít khí. Tìm x?
Khi cho HCl từ từ vào X:
nH+ = nCO32- + nCO2 —> nCO2 = 3,5 – x
Khi cho từ từ X vào HCl:
nNa2CO3 phản ứng = kx và nNaHCO3 phản ứng = 2k
nH+ = 2kx + 2k = 10/3 (1)
nCO2 = kx + 2k = 3,5 – x (2)
(1)/(2) —> (x + 1)/(x + 2) = 5/(10,5 – 3x)
—> x = 1
Hỗn hợp T chứa ba peptit mạch hở gồm đipeptit X, tetrapeptit Y và hexapeptit Z. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, thu được 2,1 mol hỗn hợp gồm CO2, H2O và N2. Đun nóng 0,2 mol T cần dùng vừa đủ 700 ml dung dịch NaOH 1M, thu được một muối duy nhất của a-amino axit có dạng NH2-CnH2n-COOH. Nếu lấy 36,45 gam T tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị gần nhất của m là
A. 55,0. B. 60,0. C. 45,0. D. 50,0.
Có các phát biểu sau: (a) Nhôm là kim loại dẫn điện tốt hơn vàng. (b) Các muối nitrat đều bị phân hủy bởi nhiệt. (c) Hỗn hợp Cu và Fe2O3 (tỉ lệ mol 1 : 1) tan hết trong dung dịch HCl dư. (d) Hỗn hợp Cu và Ag (tỉ lệ mol 1 : 1) tan hết trong dung dịch FeCl3 dư. (e) Ở điều kiện thường, các oxit axit như CO2, SO2, P2O5 đều là chất khí. (g) Nước cứng làm mất tác dụng của xà phòng. Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 4. C. 6. D. 3.
Cho 0,3 mol hỗn hợp gồm Fe, FeCO3, Al và Cu vào bình chứa 200 ml dung dịch NaOH 1M, thấy thoát ra 3,024 lít khí H2 (đktc). Cho tiếp vào bình 640 ml dung dịch HCl 1M, sau khi kết thúc các phản ứng, thu được dung dịch X và m gam rắn không tan. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất của N+5), đồng thời thu được 95,62 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 7,36. B. 8,64. C. 9,28. D. 8,96.
Đun nóng 0,2 mol hỗn hợp X gồm một este đơn chức và một este hai chức với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được một ancol Y duy nhất và 24,52 gam hỗn hợp Z gồm các muối. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 9,0 gam. Đốt cháy hoàn toàn 24,52 gam Z cần dùng 0,52 mol O2, thu được Na2CO3 và 24,2 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp Z là
A. 43,7%. B. 32,8%. C. 37,8%. D. 28,4%.
Hỗn hợp X gồm etylamin và 2 hidrocacbon đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy V ml hỗn hợp X bằng lượng O2 vừa đủ thu được V1 ml hỗn hợp Y gồm hơi nước và khí. Nếu cho Y đi qua dung dịch H2SO4 đặc dư còn lại V2 ml khí. Công thức phân tử của 2 hidrocacbon là ? Biết V= V1 – 2V2
A. CH4 ; C2H6 B. C3H6; C4H8
C. C2H4; C3H4 D. C2H4; C3H6
1 dung dịch X gồm các ion: Fe3+, SO42-, Al3+, Cl- chia làm 2 phần bằng nhau: Phần 1 tác dụng với BaCl2 dư được 4,66g kết tủa Phần 2 nếu cho tác dụng với NaOH vừa đủ được kết tủa cực đại là 1,85 gam nhưng nếu cho tác dụng với NaOH dư được 1,07 gam kết tủa. Tính khối lượng muối thu được nếu cô cạn dung dịch X.
Cho các chất sau: etilen, vinylaxetilen, phenol, axit acrylic, glixerol, axetanđehit, axetilen, propan. Số chất tác dụng với brom (trong dung môi nước) ở điều kiện thường là:
A. 6 B. 7 C. 4 D. 5
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến