Dung dịch gồm 0,08 mol Fe(NO3)3 và 0,5 mol H2SO4 (loãng) có thể hoà tan tối đa p gam Cu (tạo NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của p là
A. 28,16 B. 23,04 C. 32 D. 25,6
4H+ + NO3- + 3e —> NO + 2H2O
1……..0,24………….⇒ 0,24
Bảo toàn electron: 2nCu = nFe3+ + 3nNO
—> nCu = 0,4
—> p = 25,6 gam
Cho 7,3 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại Al và M (hóa trị không đổi) vào nước thì thấy X tan hết sau phản ứng thu được dung dịch Y và 5,6 lít H2 ở đktc. Nếu sục khí CO2 dư vào Y thu được 7,8 gam kết tủa
a, Tìm M và % khối lượng các chất trong X
b, Khi cho 500 ml dung dịch HCl aM vào Y sau khi phản ứng kết thúc thu được 3,9 gam kết tủa. Tìm a
Đốt cháy hoàn toàn 1 hidrocacbon A. Sản phẩm cháy được hấp thụ hết vào 200ml dung dịch Ca(OH)2 1M thấy có 10 gam kết tủa và 200ml dung dịch muối 0,5M. Dung dịch này nặng hơn Ca(OH)2 đã dùng là 8,6 gam. Tìm công thức đơn giản của A?
Cho 2,7 gam Al tác dụng vừa đủ với 250ml dung dịch HNO3, thu được dung dịch X chỉ chứa 1 muối và hỗn hợp khí Y gồm N2O và NO. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H2 là 19,2. Nồng độ mol/lit của dung dịch HNO3 là bao nhiêu?
Hòa tan 73 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, ZnO, CuO, Mg vào dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 2,24 lít khí NO (đktc) và dung dịch D. Cô cạn dung dịch D thu được 232 gam muối khan (trong đó có 6 gam muối NH4NO3). Số mol HNO3 phản ứng (các phản ứng xảy ra hoàn toàn) là:
A. 2,59 mol B. 2,57 mol C. 2,75 mol D. 2,95 mol
Cho m gam Fe phản ứng với 1 lít dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,2M và AgNO3 0,12M. Phản ứng xong nhận thấy dung dịch lúc sau có màu xanh bị nhạt đi 1 phần và chất rắn lúc sau nặng (m + 10,4) gam. Giá trị m là:
A. 5,6 B. 8,96 C. 11,2 D. 16,8
Nêu hiện tượng, viết phương trình hóa học cho các thí nghiệm (mỗi thí nghiệm chỉ viết 1 phương trình) a. Cho 2a mol kim loại natri vào dung dịch chứa a mol amoni hiđrosunfat. b. Cho hỗn hợp dạng bột gồm oxit sắt từ và đồng (dư) vào dung dịch axit clohiđric dư. c. Cho b mol kim loại bari vào dung dịch chứa b mol phenylamoni sunfat. d. Trộn dung dịch natri hiđrosunfat vào dung dịch bari phenolat.
Hợp chất MX2 có trong một loại quặng phổ biến trong tự nhiên. Hòa tan MX2 trong dung dịch HNO3 đặc nóng, thu được dung dịch A. Cho dung dịch BaCl2 vào A thu được kết tủa trắng, cho A tác dụng với dung dịch NH3 dư, thu được kết tủa đỏ nâu. a. MX2 là chất gì? Viết các phương trình phản ứng dạng ion thu gọn. b. Nước ở các khe suối, nơi có hợp chất MX2 thường có pH rất thấp. Giải thích hiện tượng này bằng phương trình phản ứng.
Có một lượng nhỏ muối ăn (dạng rắn) bị lẫn tạp chất amoni hiđrocacbonat. Nêu cách đơn giản nhất để loại bỏ tạp chất này.
Từ khí metan, các chất vô cơ không chứa cacbon tùy chọn, điều kiện phản ứng cho đủ, lập sơ đồ phản ứng (ghi rõ điều kiện) để điều chế: axit meta-nitrobenzoic, axit ortho-nitrobenzoic, polistiren và polibuta-1,3-đien
Hai chất X, Y là đồng phân của nhau (chứa C, H, O), oxi chiếm 34,783% khối lượng phân tử. Y có nhiệt độ sôi thấp hơn X. a. Xác định công thức cấu tạo của X, Y. b. Chọn các chất thích hợp để hoàn thành sơ đồ sau:
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến