Dung dịch X gồm K2SO4 0,05M và Al2(SO4)3 0,15M. Cho từ từ 80 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 150 ml dung dịch X thì khối lượng kết tủa thu được là
A. 13,21. B. 20,20. C. 19,035. D. 14,375.
nBa(OH)2 = 0,08
nK2SO4 = 0,0075; nAl2(SO4)3 = 0,0225
nBa2+ = 0,08 và nSO42- = 0,075 —> nBaSO4 = 0,075
nOH- = 0,16 và nAl3+ = 0,045
Do 3nAl3+ < nOH- < 4nAl3+ nên kết tủa đạt max rồi bị hòa tan một phần.
nOH- = 4nAl3+ – nAl(OH)3 —> nAl(OH)3 = 0,02
—> m↓ = 19,035
Cho các phát biểu sau: (a) Tất cả các amino axit đều có tính lưỡng tính. (b) Các este của axit fomic có phản ứng tráng gương. (c) Hiđro hóa hoàn toàn tripanmitin thu được tristearin. (d) Tơ nilon-6,6, tơ lapsan, tơ olon đều thuộc tơ tổng hợp. (e) Trong mỗi mắt xích của phân tử glucozơ có 2 nhóm CHO. (g) Nhỏ dung dịch H2SO4 98% vào xenlulozơ sẽ hóa đen. Số phát biểu đúng là
A. 6. B. 4. C. 5. D. 3.
Cho 2,16 gam kim loại M hóa trị 2 tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được 0,224 lít khí N2 (đktc) và dung dịch X. Cô cạn X thu được 14,12 gam muối khan.
a, Xác định kim loại M.
b, Lấy 3 muối cùng một axit của M là A, B, C tác dụng với dung dịch HCl thấy số mol HCl phản ứng bằng nhau thì thu được một chất khí với tỉ lệ tương ứng là 2 : 4 : 1. Xác định công thức hóa học của A, B, C thỏa mãn điều kiện trên và viết phương trình phản ứng
Hỗn hợp X gồm một số hidrocacbon là đồng đẳng kế tiếp. Tổng khối lượng phân tử của các hidrocacbon trong X là 252, trong đó khối lượng phân tử của hidrocacbon nặng nhất bằng hai lần khối lượng phân tử của hidrocacbon nhẹ nhất. Công thức phân tử của hidrocacbon nhẹ nhất và số lượng hidrocacbon trong X là ?
Hỗn hợp A gồm Fe3O4, Mg(NO3)2, Mg. Cho 20,36 gam hỗn hợp A vào dung dịch chứa 2,2 mol HCl và 0,15 mol NaNO3. Sau khí kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và 0,15 mol hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y đến khi phản ứng hoàn toàn thấy thoát ra 0,02 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và 322,18 gam kết tủa. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 44 gam chất rắn. Tính phần trăm khối lượng của Fe3O4 trong hỗn hợp A ?
A. 28,487%.
B. 29,487%.
C. 32,487%.
D. 33,487%.
Nhiệt phân hoàn toàn R(NO3)2 thu 8 gam một oxit kim loại và 5,04 lít hỗn hợp X gồm NO2 và O2 (đktc). Khối lượng hỗn hợp X là 10 gam. Xác định công thức của muối R(NO3)2 :
A. Fe(NO3)2 B. Mg(NO3)2 C. Zn(NO3)2 D. Cu(NO3)2
Thủy phân 44 gam hỗn hợp T gồm 2 este cùng công thức phân tử C4H8O2 bằng dung dịch KOH dư. Chưng cất hỗn hợp sau phản ứng được hỗn hợp ancol Y và chất rắn khan Z. Đun nóng Y với dung dịch H2SO4 đặc ở 140°C, thu được 14,3 gam hỗn hợp các ete. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng muối trong Z là
A. 53,2. B. 50,0. C. 34,2. D. 42,2.
Hòa tan hết 5,34 gam hỗn hợp X gồm Zn và Mg trong 500ml dung dịch chứa HCl 0,4M và H2SO4 0,08M, thu được dung dịch Y và H2. Cho 300ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,43 gam kết tủa gồm 2 chất. Mặt khác, nếu cho từ từ đến hết V ml dung dịch chứa hỗn hợp KOH 0,4M và Ba(OH)2 0,05M vào dung dịch Y thì thu được lượng kết tủa lớn nhất; lọc lấy kết tủa đem nung nóng đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Tìm giá trị của V, m
Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và KCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp. Đến khi nước bắt đầu điện phân ở cả hai cực thì dừng điện phân, ở anot thoát ra 3,36 lít khí (đktc). Dung dịch sau điện phân hòa tan tối đa 10,2 gam Al2O3. Giá trị m là
A. 30,35. B. 31,75. C. 25,55. D. 26,95.
Hỗn hợp X gồm bột Fe và Mg. Cho m gam X phản ứng với lượng dư dung dịch CuSO4 thu được 1,6m gam chất rắn khan. Nếu cho m gam X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 thì thu được (m + 184) gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 25,8. B. 38,6. C. 24,6. D. 32,0.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến