Cho 2 mol CH3COOH thực hiện phản ứng este hoá với 3 mol C2H5OH. Khi đạt trạng thái cân bằng trong hỗn hợp có 1,2 mol este tạo thành. Ở nhiệt độ đó hằng số cân bằng KC của phản ứng este hoá là A. 1. B. 1, 2. C. 2, 4. D. 3, 2.
Este X có công thức phân tử là C5H8O2. Đun nóng 0,1 mol X với 200 (ml) dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 13,4 gam chất rắn khan. Vậy công thức của este đó là:A. CH3COO-CH2-CH=CH2. B. HCOOCH=C(CH3)2. C. CH2=CH-COOC2H5. D. CH2=C(CH3)-COOCH3.
Khi đốt cháy một loại polime chỉ thu được CO2 và hơi H2O với tỉ lệ mol nCO2 : nH2O = 1: 1. Vậy polime đem đốt là: A. PE. B. PVC. C. Tinh bột. D. Protein.
Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với:A. Kim loại Na. B. AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dd NH3, đun nóng. C. Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng. D. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
Chất X có công thức phân tử C4H8O2. Đun 4,4 (gam) chất X trong NaOH dư thoát ra hơi ancol Y. Cho Y qua CuO nung nóng được anđehit Z. Cho Z thực hiện phản ứng tráng bạc thấy giải phóng nhiều hơn 15 (gam) bạc. X là:A. C2H5COOC2H5. B. C2H5COOCH3. C. HCOOCH2CH2CH3. D. CH3COOC2H5.
Cho các chất sau: CH3OH (1); CH3COOH (2); HCOOC2H5 (3). Thứ tự nhiệt độ sôi giảm dần là A. (1); (2); (3). B. (3); (1); (2). C. (2); (3); (1). D. (2); (1); (3).
Giữa tinh bột, xenlulozơ, và glucozơ có một điểm chung là:A. Chúng thuộc loại cacbohiđrat. B. Đều tác dụng với Cu(OH)2 cho dung dịch xanh lam. C. Đều bị thủy phân bởi dung dịch axit. D. Đều không có phản ứng tráng bạc.
Trong các chất: xiclopropan, benzen, stiren, metyl acrylat, vinyl axetat, đimetyl ete, số chất có khả năng làm mất màu nước brom làA. 6. B. 5. C. 4. D. 3.
Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng hợp?A. poli vinyl clorua B. poli saccarit C. protein D. nilin-6;6
Thủy phân hoàn toàn 8,8 gam este đơn chức X, thu được 3,2 gam CH3OH và muối của axit hữu cơ. Công thức của X làA. CH3COOCH3. B. HCOOCH3. C. C2H5COOCH3. D. C2H3COOCH3.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến