Dung dịch KOH 0,001M có pH bằng
A. 2. B. 12. C. 11. D. 3.
[OH-] = 0,001 —> pOH = -lg[OH-] = 3
—> pH = 14 – pOH = 11
Hỗn hợp X gồm metyl axetat và axit axetic phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 26,4. B. 27,2. C. 24,6. D. 28,8.
Cho các phát biểu sau: (1) Trong dung dịch glyxin tồn tại chủ yếu dạng ion lưỡng cực. (2) Triolein và protein có cùng thành phần nguyên tố. (3) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói. (4) Glucozơ và saccarozơ đều chỉ tồn tại dạng mạch vòng. (5) Cho butan tác dụng với Cl2 (tỉ lệ mol 1 : 1) thu được hỗn hợp hai sản phẩm (6) Anilin, phenol đều phản ứng thế ở vòng benzen dễ hơn benzen. Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.
Hòa tan hết 30,56 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe3O4 và FeCO3 trong dung dịch chứa HCl và 0,24 mol HNO3, thấy thoát ra hỗn hợp khí X gồm CO2, NO và 0,08 mol N2O, đồng thời thu được dung dịch Y có khối lượng tăng 22,60 gam so với dung dịch ban đầu. Tỉ khối hơi của X so với He bằng 9,95. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Y, thu được 0,03 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 239,66 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe3O4 có trong hỗn hợp ban đầu là
A. 37,96%. B. 39,27%. C. 38,62%. D. 32,04%.
Este X có công thức phân tử C6H10O4, thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp gồm một muối và hai ancol. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Thủy phân 1 mol peptit X thu được 1 mol Gly, 2 mol Ala và 1 mol Val. Mặt khác thủy phân không hoàn toàn X thu được các đipeptit Val-Ala, Ala-Ala. Số công thức cấu tạo của X phù hợp là
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
X là amino axit có 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH trong phân tử. Cho 0,12 mol X tác dụng với 240 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH vừa đủ vào Y, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 27,36 gam hỗn hợp muối. X là
A. Alanin. B. Glyxin. C. Valin. D. Lysin.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến