Để khử $ F{{\text{e}}^{3+}} $ thành $ F{{e}^{2+}} $ có thể dùng lượng dưA.Cu.B.Ag.C.Ba.D.Mg.
Công thức phân tử của sắt (III) oxit làA. $ FeO. $ B. $ F{{e}_{3}}{{O}_{4}}. $ C. $ F{{e}_{2}}{{O}_{3}}. $ D. $ Fe{{(OH)}_{3}}. $
Để khử ion \(F{e^{3 + }}\) trong dung dịch thành ion \(F{e^{2 + }}\) có thể dùng một lượng dư kim loạiA.Na.B.Au.C.Al.D.Cu.
Để khử ion Fe3+ trong dung dịch thành ion Fe2+ có thể dùng một lượng dưA.kim loại AgB.kim loại CuC.kim loại BaD.kim loại Mg
Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra kết tủa màu trắng hơi xanh, dễ hoá nâu trong không khí?A. $ FeO. $ B. $ FeC{{l}_{3}}. $ C. $ F{{e}_{2}}{{(S{{O}_{4}})}_{3}}. $ D. $ FeC{{l}_{2}}. $
Phản ứng nào sau đây không tạo ra muối sắt(III)?A.\(F{e_2}{O_3}\) tác dụng với dung dịch HCl.B.\(Fe{(OH)_3}\) tác dụng với dung dịch \({H_2}S{O_4}\).C.FeO tác dụng với dung dịch \(HN{O_3}\) loãng (dư).D.Fe dư tác dụng với dung dịch \(HN{O_3}\) đặc nóng
Cho dung dịch $ F\text{e}C{{l}_{3}} $ tác dụng với dung dịch NaOH tạo thành kết tủa có màuA.trắng.B.xanh thẫm.C.trắng xanh.D.nâu đỏ.
Cho dãy các kim loại sau: Cu, Ni, Zn, Mg, Ba, Ag. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch $ \text{FeC}{{\text{l}}_{3}} $ làA.3.B.6.C.4.D.5.
Công thức hóa học của sắt (III) nitrat làA. $ Fe{{\left( N{{O}_{3}} \right)}_{2}}. $ B. $ F{{e}_{2}}{{O}_{3}}. $ C. $ FeS{{O}_{4}}. $ D. $ Fe{{\left( N{{O}_{3}} \right)}_{3}}. $
Số học sinh của lớp 4A được ghi nào theo biểu đồ dưới đây:Lớp 4A có số học sinh nữ là:A.16 học sinh.B.14 học sinh.C.17 học sinh.D.15 học sinh.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến