Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol NaAlO2. Số mol Al(OH)3 (n mol) tạo thành phụ thuộc vào thể tích dung dịch HCl (V ml) được biểu diễn bằng đồ thị bên.Giá trị của x và y lần lượt làA. 0,30 và 0,30. B. 0,30 và 0,35. C. 0,15 và 0,35. D. 0,15 và 0,30.
Trường hợp nào sau đây thu được kết tủa có khối lượng lớn nhất sau phản ứng hoàn toàn? A. Cho V (lít) dung dịch HCl 1M vào V (lít) dung dịch NaAlO2 1M. B. Cho V (lít) dung dịch NaOH 1M vào V (lít) dung dịch AlCl3 1M. C. Cho V (lít) dung dịch AlCl3 1,0M vào V (lít) dung dịch NaAlO2 1M. D. Cho V (lít) dung dịch HCl 2M vào V (lít) dung dịch NaAlO2 1M.
Dung dịch X chứa 0,6 mol NaHCO3 và 0,3 mol Na2CO3. Thêm từ từ dung dịch chứa 0,8 mol HCl vào dung dịch X được dung dịch Y và V lít CO2 (đktc). Thêm vào dung dịch Y nước vôi trong dư thấy tạo thành m gam kết tủa. Giá trị của V và m tương ứng làA. 11,2 lít; 90 gam. B. 16,8 lít, 60 gam. C. 11,2 lít; 40 gam. D. 11,2 lít; 60 gam.
Hòa tan hết m gam bột nhôm kim loại bằng dung dịch HNO3 thu được dung dịch A không chứa muối amoni và 1,12 lit hỗn hợp khí gồm N2 và N2O có tỉ khối so với He bằng 10,2. Khối lượng ban đầu m có giá trịA. 3,78 gam. B. 4,32 gam. C. 1,89 gam. D. 2,16 gam.
Dung dịch nào dưới đây khi phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được kết tủa trắng?A. Ca(HCO3)2. B. FeCl3. C. AlCl3. D. H2SO4.
Một hỗn hợp X gồm Al2(SO4)3 và K2SO4, trong đó số nguyên tử oxi chiếm 20/31 tổng số nguyên tử có trong hỗn hợp. Hoà tan hỗn hợp X trên vào nước rồi cho tác dụng với dung dịch BaCl2 dư, hỏi khối lượng kết tủa thu được gấp bao nhiêu lần khối lượng hỗn hợp ban đầuA. 1,588 lần. B. 1,788 lần. C. 1,488 lần. D. 1,688 lần.
Cho các thí nghiệm sau:(1) Sục từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2.(2) Sục từ từ đến dư khí SO2 vào dung dịch Ba(OH)2.(3) Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2.(4) Nhỏ từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch Al2(SO4)2.(5) Nhỏ từ từ đến dư dung dịch AlCl3 vào dung dịch NaOH.(6) Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch KAlO2.(7) Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch Na2CO3.(8) Sục từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch NaAlO2.Số thí nghiệm có hiện tượng kết tủa tăng dần đến giá trị không đổi làA. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Hòa tan hoàn toàn 9,95 gam hỗn hợp X gồm Na, K và Ba vào 100 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y và 2,24 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn. Giá trị của m làA. 13,5. B. 17,05. C. 15,2. D. 11,65.
Ứng dụng nào sau đây không phải của NaHCO3?A. Dùng để chế thuốc đau dạ dày. B. Làm bột nở trong công nghiệp thực phẩm. C. Chế tạo nước giải khát. D. Dùng làm muối ăn cho gia súc.
Hỗn hợp X gồm M2CO3, MHCO3 và MCl (M là kim loại kiềm). Cho 32,65 gam X tác dụng với vừa đủ dung dịch HCl thu được dung dịch Y và 17,6 gam CO2 thoát ra. - Nếu cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 không xuất hiện kết tủa. - Nếu cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư được 100,45 gam kết tủa. Kim loại M làA. Na B. Rb C. K D. Li
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến