Giải thích các bước giải:
a.
Dung dịch muối của một kim loại A (muối X) khi tác dụng với dung dịch NaOH tạo kết tủa trắng xanh, sau đó chuyển thành kết tủa nâu đỏ khi để trong không khí ẩm.
$\Rightarrow$ Kết tủa trắng xanh là $Fe(OH)_2$, kết tủa nâu đỏ là $Fe(OH)_3$
$\Rightarrow$ A là Fe
Dung dịch muối X khi tác dụng với dung dịch $AgNO_3$ tạo kết tủa trắng, dễ bị hóa đen khi để ngoài ánh sáng.
$\Rightarrow$ X là $FeCl_2$
PTHH:
$FeCl_2+2NaOH\to Fe(OH)_2+2NaCl$
$4Fe(OH)_2+O_2+2H_2O\to 4Fe(OH)_3$
$FeCl_2+2AgNO_3\to Fe(NO_3)_2+2AgCl$
$2AgCl\xrightarrow{\text{as}}2Ag+Cl_2$
b.
$Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2$
$Fe+CuCl_2\to FeCl_2+Cu$
$Fe+2FeCl_3\to 3FeCl_2$
c.
- Ứng dụng: làm gang, thép.
- Có thể hòa tan hai mẫu hợp kim đó bằng dung dịch axit HCl hoặc $H_2SO_4$ loãng do có cặp điện hóa Fe - C (thành phần chính của gang và thép).