Dẫn khí CO dư qua hỗn hợp bột gồm MgO, CuO, Al2O3 và FeO, nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y. Số oxit kim loại trong Y làA.1B.2C.3D.4
Đốt cháy hoàn toàn một lượng este X (no, đơn chức, mạch hở) cần vừa đủ a mol O2, thu được a mol H2O. Mặt khác, cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị m làA.8,4. B.8,2. C.9,8. D.6,8.
Tiến hành các thí nghiệm sau:(a) Đốt dây Mg trong không khí.(b) Súc khí Cl2 vào dung dịch FeSO4.(c) Cho dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch Fe(NO3)2.(d) Cho Br2 vào dung dịch hỗn hợp NaCrO2 và NaOH.(e) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2.(g) Đun sôi dung dịch Ca(HCO3)2.Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa – khử làA.5B.3C.2D.4
Tiến hành các thí nghiệm sau(a) Cho kim loại Cu vào dung dịch FeCl3 dư.(b) Điện phân dung dịch AgNO3 (điện cực trơ).(c) Nung nóng hỗn hợp bột Al và FeO (không có không khí).(d) Cho kim loại Ba vào dung dịch CuSO4 dư.(e) Điện phân Al2O3 nóng chảy.Số thí nghiệm tạo thành kim loại là A.4B.2C.5D.3
Cho 2,49 gam hỗn hợp Al và Fe (có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1) vào dung dịch chứa 0,17 mol HCl, thu được dung dịch X. Cho 200 ml dung dịch AgNO3 1M vào X, thu được khí NO và m gam chất rắn. biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5+. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?A.24,5. B.27.5. C.25,0. D.26,0.
A.B.C.D.
Cho dãy các chất: (a) NH3, (b) CH3NH2, (c) C6H5NH2 (anilin). Thứ tự tăng dần lực bazơ của các chất trong dãy làA.(a), (b), (c). B.(c), (b), (a).C.(b), (a), (c). D.(c), (a), (b).
Tiến hành các thí nghiệm sau:(a) Cho kim loại Fe vào dung dịch CuCl2.(b) Cho Fe(NO3)2 tác dụng với dung dịch HCl.(c) Cho FeCO3 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng.(d) Cho Fe3O4 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư.Số thí nghiệm tạo ra chất khí làA.3B.2C.4D.1
Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X mạch hở, thu được 3 mol glyxin, 1 mol alanin và 1 mol valin. Mặt khác, thuỷ phân không hoàn toàn X, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có Ala-Gly, Gly-Ala, Gly-Gly-Val. Cấu tạo của X làA.Gly-Gly-Ala-Gly-Val. B.Gly-Gly-Val-Gly-Ala.C.Gly-Ala-Gly-Gly-Val. D.Ala-Gly-Gly-Val-Gly.
Điện phân 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm CuSO4 0,3M và NaCl 1M (điện cực trơ, màn ngăn xốp, hiệu xuất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước) với cường độ dòng điện không đổi 0,5A trong thời gian t giây. Dung dịch sau điện phân có khối lượng giảm 9,56 gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của t làA.34740 B.30880 C.27020 D.28950
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến