Cho các chất rắn sau : CuO, Al2O3, ZnO, Al, Zn, Fe, Cu, Al(OH)3. Dãy chất có thể tan hết trong dung dịch KOH dư làA. Al, Zn, Cu. B. Al2O3, ZnO, CuO. C. Fe, Al(OH)3, Al2O3. D. Al, Zn, Al2O3, ZnO, Al(OH)3.
Có thể nhận biết 2 dung dịch riêng rẽ ZnCl2 và Al2(SO4)3 bằng thuốc thử duy nhất làA. dung dịch Ba(NO3)2. B. dung dịch NaOH. C. dung dịch HNO3. D. quỳ tím.
Dãy ion nào sau đây có thể tồn tại đồng thời trong dung dịch?A. Ca2+, Cl, Na+, . B. Na+, K+, OH , . C. Ba2+, OH- , Na+, . D. K+, Ba2+, OH-, Cl-.
Hãy chọn trình tự tiến hành để phân biệt 4 oxit riêng biệt sau: Na2O, Al2O3, Fe2O3 và MgO?A. Dùng nước, dùng dung dịch NaOH, dùng dung dịch HCl, dùng dung dịch NaOH. B. Dùng nước, lọc, dùng dung dịch HCl, dùng dung dịch NaOH. C. Dùng dung dịch HCl, dùng dung dịch Na2CO3. D. Dùng dung dịch NaOH, dùng dung dịch HCl, dùng dung dịch Na2CO3.
Chỉ dùng KOH để phân biệt được các chất riêng biệt trong nhóm nào sau đây?A. Mg, K, Na B. Zn, Al2O3, Al C. Fe, Al2O3, Mg D. Mg, Al2O3, Al
Cho 4 chất rắn riêng rẽ: Na2O; Al2O3; Fe2O3; Al. Chỉ dùng nước có thể nhận được?A. 0 chất. B. 1 chất. C. 2 chất D. 4 chất.
Chỉ được dùng thêm một thuốc thử nào sau đây để phân biệt các dung dịch: MgCl2, KBr, NaI, AgNO3, NH4HCO3?A. Dung dịch NaOH. B. Dung dịch HCl. C. Dung dịch NaCl. D. Quỳ tím.
Oxi hoá hoàn toàn 0,728 gam bột sắt, thu được 1,016 gam hỗn hợp hai oxit sắt (hỗn hợp A). Hoà tan hỗn hợp A bằng dung dịch axit nitric loãng dư. Thể tích khí NO duy nhất bay ra (ở đktc) là:A. 0,224 lít. B. 0,0224 lít. C. 0,336 lít. D. 0,0336 lít.
Một số nước giếng khoan có chứa hợp chất của sắt, thường gặp ở dạng cation Fe2+ và anion nào sau đây?A. . B. . C. . D. .
Kim loại nào sau đây phản ứng với dung dịch AgNO3?A. Mg, Al, Ag. B. Fe, Mg, Na. C. Ba, Zn, Ag. D. Na, Ag, Ni.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến