Dùng dung dịch HNO3 60% (d = 1,37 g/ml) để oxi hoá phốt pho đỏ thành H3PO4 (tạo khí NO). Muốn biến lượng axít đó thành muối NaH2PO4 cần dùng 25ml dung dịch NaOH 25%(d = 1,28 g/ml). Tính thể tích HNO3 cần dùng.
nNaOH = 25.1,28.25%/40 = 0,2 mol
H3PO4 + NaOH —> NaH2PO4 + H2O
0,2…………0,2
3P + 5HNO3 + 2H2O —> 3H3PO4 + 5NO
………….1/3…………………….0,2
—> mddHNO3 = (1/3).63/60% = 35 gam
—> Vdd = 35/1,37 = 25,55 ml
Cho este có công thức phân tử C4H6O2 mạch hở tác dụng với 150ml dung dịch KOH 2M cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 7,36 gam ancol no và m gam rắn khan. Giá trị của m là
A. 23,20 B. 29,22 C. 24,42 D. 23,52
Nung m gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, Cr2O3, CuO và Al trong khí trơ, chia chất rắn Y thu được thành hai phần. Cho phần một vào dung dịch NaOH dư, thu được 20,4 gam chất rắn Z và a mol khí H2. Cho Z tan hết vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư, thu được 5a mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Phần hai tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch T chứa 38,22 gam muối và a mol NO (sản phẩm khử duy nhất). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 46,65 B. 47,52 C. 53,26 D. 57,15
Hỗn hợp X gồm Al, Fe3O4 và CuO, trong đó oxi chiếm 25% khối lượng hỗn hợp. Cho 1,344 lít khí CO (đktc) đi qua m gam X nung nóng, sau một thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 18. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch chứa 3,08m gam muối và 0,896 lít khí NO (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây ?
A. 9,5 B. 8,5 C. 8,0 D. 9,0
Để hoà tan hoàn toàn 19,225 gam hỗn hợp X gồm Mg, Zn cần dùng vừa đủ 800 ml HNO3 1,5M. Sau khi pứ kết thúc thu được dung dịch Y và 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí A gồm N2, N2O, NO, NO2 (N2O và NO2 có số mol bằng nhau) có tỉ khối đối với H2 là 14,5. Phần trăm về khối lượng của Mg trong X là:
A. 62,55% B. 37,45% C. 9,42% D. 90,58%
Hoà tan hoàn toàn 0,775 gam đơn chất (X) trong dung dịch HNO3 đặc thu được 5,75 gam hỗn hợp gồm hai khí (có thành phần % theo khối lượng của oxi như nhau) và dung dịch (Y). Biết tỷ khối hơi của hỗn hợp khí so với hiđro là 115/3. Ở trạng thái cơ bản nguyên tử X có số electron độc thân là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Nếu thể tích dung dịch HNO3 đã dùng là 50 ml, để trung hòa dung dịch Y cần 0,1 mol NaOH. Tính nồng độ dung dịch HNO3 đã dùng.
Đốt cháy hỗn hợp X gồm etylen glycol, metan, ancol etylic và axit no, đơn chức mạch hở Y (trong đó số mol etylen glycol bằng số mol metan) cần vừa đủ 0,7625 mol O2 thu được 0,775 mol CO2. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 200ml dung dịch NaOH 2,5M, rồi cô cạn thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị m gần nhất với giá trị nào dưới đây?
A.32. B. 35. C. 38. D. 40.
Oxit cao nhất với một nguyên tố có dạng R2O5. Hợp chất của nó với hidro trong đó R chiếm 91,18% về khối lượng. Tìm R.
Cho a gam bột Zn tác dụng hoàn toàn với V lít dung dịch HNO3 0,2M (không có khí thoát ra) thì được dung dịch D. Để phản ứng vừa đủ với dung dịch D cần đúng 0,5 lít dung dịch NaOH 4M và thoát ra 2,24 lít khí (đktc). Dung dịch thu được sau cùng trong suốt. Tìm V.
Hòa tan hết hỗn hợp gồm x gam Zn và 4,8 gam Mg trong dung dịch hỗn hợp gồm y mol H2SO4 và 0,1 mol NaNO3. Sau khi cá phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y (chỉ chứa các muối trung hòa) và 2,464 lít (đktc) hỗn hợp 2 khí gồm H2 và N2 có tỉ khối đối với không khí bằng 0,15047. Làm bay hơi dung dịch Y thu được a gam muối khan. Giá trị của a là
A. 79,85 B. 72,75 C. 77,55 D. 82,75
Một nguyên tố kim loại trong cấu hình electron chỉ có 5 electron s. Cho 46 gam kim loại này hòa tan vào nước thu được 22,4 lít khí hidro ở đktc. Tìm kim loại đó.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến