Dùng lượng dư dung dịch nào sau đây để hấp thụ hoàn toàn hỗn hợp khí gồm: CO2, H2S, SO2 và NO2?
A. NaCl. B. Ca(OH)2. C. H2SO4. D. KHCO3.
Dùng Ca(OH)2:
CO2 + Ca(OH)2 —> CaCO3 + H2O
H2S + Ca(OH)2 —> CaS + H2O
SO2 + Ca(OH)2 —> CaSO3 + H2O
NO2 + Ca(OH)2 —> Ca(NO3)2 + Ca(NO2)2 + H2O
Câu 1. Đun nóng a mol chất hữu cơ X mạch hở cần dùng tối đa dung dịch chứa 2a mol NaOH, thu được muối đinatri glutamat, NaCl, C2H5OH và H2O. Phân tử khối của X là
A. 235,5. B. 233,5. C. 239,5. D. 211,5.
Câu 2. Đun nóng a mol chất hữu cơ X mạch hở cần dùng tối đa dung dịch chứa 2a mol NaOH, thu được Na2CO3, C2H5NH2, CH3NH2 và H2O. Phân tử khối của X là
A.140. B. 141. C. 138. D. 139.
Đốt cháy hoàn toàn 6,0 gam hỗn hợp gồm Mg và Al trong oxi dư, thu được 10,48 gam hỗn hợp X gồm hai oxit. Hòa tan hoàn toàn 10,48 gam X cần dùng V ml dung dịch H2SO4 0,8M. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 400. B. 700. C. 800. D. 350.
Hỗn hợp rắn X gồm NaHCO3, KHCO3, Ca(HCO3)2 và Ba(HCO3). Cho 37,8 gam X vào dung dịch HCl loãng (dùng dư), sau khi kết thúc phản ứng, thu được 8,064 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch Y chứa m gam muối. Giá trị m là
A. 34,74. B. 28,62. C. 35,10. D. 30,12.
Hỗn hợp X gồm vinyl axetat và axit metacrylic. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch chứa NaOH 1M và KOH 0,5M. Giá trị m là
A. 25,8. B. 8,6. C. 12,9. D. 17,2.
Cho m gam hỗn hợp X gồm axit glutamic và valin tác dụng với dung dịch HCl loãng dư, thu được (m + 10,95) muối. Nếu cho 2m gam X tác dụng với dung dịch KOH dư, thu được (2,5m + 12,57) gam muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m là
A. 38,1. B. 40,5. C. 41,1. D. 38,7.
Cho hỗn hợp gồm Fe và Cu vào dung dịch AgNO3, kết thúc phản ứng thu được rắn X và dung dịch Y chỉ chứa một muối. Rắn X tan một phần trong dung dịch HCl. Rắn X gồm:
A. Fe, Ag. B. Fe, Cu. C. Cu, Ag. D. Cu, Ag, Fe.
Cho m gam hỗn hợp khí X gồm oxi và ozon phản ứng hết với hỗn hợp Y chứa Mg, Fe, Cu thu được 5m gam hỗn hợp chất rắn Z (gồm 8 chất). Cho Z tan vừa đủ trong 140 gam dung dịch H2SO4 61,6% đun nóng nhẹ, sau phản ứng thoát ra 6,048 lít hỗn hợp khí gồm 2 khí H2 và SO2 có tỉ khối so với không khí bằng 1,4942. Phần dung dịch thu được đem tác dụng với dung dịch NaOH loãng dư thu được 45,52 gam kết tủa. Tính giá trị của m?
Điện phân 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm CuSO4 a mol/l và NaCl 2M (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước) với cường độ dòng điện không đổi 1,25A trong 193 phút. Tổng số mol khí thu được ở 2 điện cực là 0,1 mol. Giá trị của a là
A. 0,40. B. 0,50. C. 0,45. D. 0,60.
Cho các phát biểu sau: (a) Các amino axit đều có tính chất lưỡng tính. (b) Dung dịch đimetylamin làm hồng dung dịch phenolphtalein. (c) Anilin tác dụng với nước brom tạo kết tủa màu vàng nhạt. (d) Dung dịch axit glutamic làm quì tím chuyển màu hồng, Các phát biểu đúng là
A. (a),(c),(d). B. (a),(b),(d).
C. (a),(b),(c). D. (b),(c),(d).
Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit X mạch hở cần dùng tối đa dung dịch chứa 3 mol NaOH, thu được hỗn hợp gồm hai muối của glyxin và alanin. Số đồng phân cấu tạo phù hợp của X là
A. 3. B. 6. C. 2. D. 4.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến