Trong không gian Oxyz cho các điểm A(3;3;0) , B(3;0;3) , C (0;3;3) . Tìm tọa độ điểm I là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABCA.(2;3;2) B. I(2;2;0) C. I(2;2;2) D. I(0;2;2)
Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể 2n. Trong quá trình giảm phân, bộ nhiễm sắc thể của tế bào không phân li, tạo thành giao tử chứa 2n. Khi thụ tinh, sự kết hợp của giao tử 2n này với giao tử bình thường (1n) sẽ tạo ra hợp tử có thể phát triển thànhA.thể tam bội. B.thể lưỡng bội. C.thể đơn bội. D. thể tứ bội.
Quan sát quá trình phân chia của một tế bào thực vậtKết thúc quá trình trên hình thànhA.thể ngũ bội và thể tam bội.B.tế bào lệch bội (2n+1) và tế bào lệch bội (2n-1).C.thể lệch bội (2n+1) và thể lệch bội (2n-1).D.tế bào ngũ bội và tế bào tam bội.
Sự khác nhau cơ bản của thể dị đa bội (song nhị bội) so với thể tự đa bội làA.tổ hợp các tính trạng của cả hai loài khác nhau. B.tế bào mang cả hai bộ NST của hai loài khác nhau.C.khả năng tổng hợp chất hữu cơ kém hơn.D.khả năng phát triển và sức chống chịu bình thường.
Nếu cho rằng chuối nhà 3n có nguồn gốc từ chuối rừng 2n thì cơ chế hình thành chuối nhà được giải thích bằng chuỗi các sự kiện sau:(1) Thụ tinh giữa giao tử n và giao tử 2n.(2) Tế bào 2n nguyên phân bất thường cho cá thể 3n.(3) Cơ thể 3n giảm phân bất thường cho giao tử 2n.(4) Hợp tử 3n phát triển thành thể tam bội.(5) Cơ thể 2n giảm phân bất thường cho giao tử 2n.Chuỗi sự kiện đúng làA.5 → 1 → 4.B.4 → 3 → 1.C. 3 → 1 → 2. D.1 → 2 → 4.
Ở cà độc dược (2n =24), người ta phát hiện được các dạng thể ba ở cả 12 cặp NST. Các thể ba nàyA.Có số lượng NST trong tế bào xôma giống nhau và có kiểu hình giống nhau. B.Có số lượng NST trong tế bào xôma khác nhau và có kiểu hình giống nhau. C.Có số lượng NST trong tế bào xôma khác nhau và có kiểu hình khác nhau. D.Có số lượng NST trong tế bào xôma giống nhau và có kiểu hình khác nhau.
Trong một lần nguyên phân của một tế bào ở thể lưỡng bội, một nhiễm sắc thể của cặp số 5 và một nhiễm sắc thể của cặp số 9 không phân li, các nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Kết quả của quá trình này có thể tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể là:A.2n + 1 – 1 và 2n – 2 – 1 hoặc 2n + 2 + 1 và 2n – 1 + 1B. 2n + 1 + 1 và 2n – 1 – 1 hoặc 2n + 1 – 1 và 2n – 1 + 1C.2n + 2 và 2n – 2 hoặc 2n + 1 + 1 và 2n – 1 – 1D.2n + 1 + 1 và 2n – 2 hoặc 2n +2 và 2n – 1 – 1
Nhận định nào sau đây về thể tự đa bội là không đúng :A.Thể tự đa bội thường có khả năng chóng chịu tốt hơn , thích ứng rộngB.Thể tự đa bội có thể được hình thành do tất cả các NST không phân li ở kì sau nguyên phânC.Đa bội lẻ thường có hạtD.Thể tự đa bội có cơ quan sinh dưỡng lớn gấp bội so với dạng lưỡng bội nguyên khởi
Một loài sinh vật có bộ NST 2n=12. Một hợp tử của loài này sau 3 lần nguyên phân liên tiếp tạo ra các tế bào con có tổng số NST đơn là 104. Hợp tử trên có thể phát triển thànhA.thể khuyết nhiễm. B.thể một nhiễm. C.thể bốn nhiễm. D.thể ba nhiễm.
Năm 1928, Kapetrenco đã tiến hành lai cây cải bắp (loài Brassica 2n = 18) với cây cải củ (loài Raphanus 2n = 18) tạo ra cây lai khác loài, hầu hết các cây lai này đều bất thụ, một số cây lai ngẫu nhiên bị đột biến số lượng NST làm tăng gấp đôi bộ NST tạo thành các thể song nhị bội. Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm là sai với thể song nhị bội này?(1) Mang vật chất di truyền của hai loài ban đầu(2) Trong tế bào sinh dưỡng, các NST tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 NST tương đồng(3) Có khả năng sinh sản hữu tính(4) Có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp genA.3B.2C.1D.4
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến