Mạch dao động LC với tụ điện có điện dung C = 1μF, cuộn dây không thuần cảm. Ban đầu tụ được tích điện đến hiệu điện thế U = 100V, sau đó nối tụ với cuộn dây cho mạch thực hiện dao động điện từ tắt dần. Nhiệt lượng tỏa ra trong cuộn dây cho đến khi dao động tắt hẳn làA.10JB.5JC.5mJD.10mJ
Theo mẫu nguyên tử Bo trong nguyên tử Hidro, chuyển động của electron quanh hạt nhân là chuyển động tròn đều. Tỉ số giữa tốc độ của electron trên quỹ đạo K và tốc độ của electron trên quỹ đạo M làA.3B.1/9C.1/3D.9
Một sợi dây đàn hồi OM = 90cm có hai đầu cố định. Khi được kích thích thì trên dây xảy ra sóng dừng với 3 bó sóng, biên độ tại bụng là 3cm. Tại N gần O nhất có biên độ dao động là 1,5cm. Khoảng cách từ O đến bị trí cân bằng của N nhận giá trị nào sau đây?A.2,5cmB.10cmC.5cmD.7,5cm
Cho A, M, B là 3 điểm liên tiếp trên một đoạn mạch điện xoay chiều không phân nhánh, biết biểu thức điện áp trên các đoạn AM, MB lần lượt là uAM = 40cos100πt (V), uMB = 80sin(100πt - 5π/6) (V). Điện áp tức thời giữa hai điểm A và B có biểu thứcA.uAB = 40sin(100πt)VB. uAB = - 40sin(100πt)V C. uAB = 40cos(100πt)V D.uAB = 50cos(100πt – 2,2)V
Tính trạng màu hoa do 2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau tương tác theo kiểu bổ sung, trong đó, có cả 2 gen A và B thì qui định màu đỏ, thiếu một trong hai gen A hoặc B thì quy định màu vàng, kiểu gen aabb qui định màu trắng. Ở một quần thể đang cân bằng di truyền, trogn đó alen A có tần số 0,3 ; B có tần số 0,4. Theo lí thuyết, kiểu hình hoa đỏ chiếm tỉ lệ :A.56,25% B.32,64% C.1,44% D.12%
Người ta nuôi cấy 8 vi khuẩn E.Coli có ADN vùng nhân chỉ chứa 15Ntrong môi trường chỉ có 14N. Sau ba thế hệ (tương đương 60 phút nuôi cấy), người ta đưa toàn bộ vi khuẩn được tọa thành sang nuôi cấy trong môi trường chỉ có 15N. Sau một thời gian nuôi cấy tiếp đã tạo ra trong tất cả các vi khuẩn tổng cộng 1936 mạch đơn ADN vùng nhân chứa 15N. Tổng tế bào vi khuẩn thu được ở thời điểm này là :A.1024 B.970 C.512 D.2048
Biết mỗi gen qui định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, các phép lai nào sau đây đều cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 :3 :1 :1?A.aaBbdd x AaBbdd và AB/ab x Ab/ab , tần số hoán vị gen bằng 12,5%B.AaBbDd x aaBbDD và AB/ab x ab/ab , tần số hoán vị gen bằng 25%C.aaBbDd x AaBbDd và Ab/aB x ab/ab , tần số hoán vị gen bằng 25%D.AabbDd x AABbDd và Ab/aB x ab/ab , tần số hoán vị gen bằng 12,5%
trên một cây hầu hết các cành có lá bình thường, duy nhất một cành có lá to. Cắt một đoạn cành lá to này đem trồng, người ta thu được cây có tất cả lá đều to. Gia thuyết nào sau đây giải thích đúng hiện tượng trên:A.Cây lá to được hình thành do đột biến đa bội.B.Cây lá to được hình thành do đột biến gen.C.Cây lá to được hình thành do đột biến lệch bội.D.Cây lá to được hình thành do đột biến cấu trúc.
Ở một loài thực vật, A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho (P) thân cây cao, hoa đỏ lai với cây thân thấp, hoa đỏ, thu được đời con F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 18%. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng?(1). Ở F1 gồm 6 loại kiểu gen.(2). Cây thân cao, hoa đỏ ở P dị hợp tử đều về hai cặp gen.(3). Có tối đa 10 loại kiểu gen về hai cặp gen trên(4). Đã xảy ra hoán vị gen với tần số 28%A.2B.1C.3D.4
Ở một loài động vật, có 3 gen phân li độc lập, tác động qua lại cùng quy định màu lông, mỗi gen đều có 2 alen (A,a; B,b và D,d). Khi kiểu gen có mặt đồng thời cả 3 alen trội A, B, D cho kiểu hình lông đen; các kiểu gen còn lại đều cho kiểu hình lông trắng. Thực hiện phép lai P: AABBDD x aabbdd → F1: 100% lông đen. Cho các con F1 giao phối tự do với nhau thu được F2. Tính theo lý thuyết tỷ lệ kiểu hình lông trắng ở F1 là bao nhiêu?A.53.72%B.56.28%C.57.81%D.43.71%
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến