29. Production (n) (đứng sau the là một danh từ)
30. Innovations (n) (a lot of + danh từ (thêm ‘s’ hoặc ‘es’ cho danh từ đếm được và giữ nguyên cho danh từ không đếm được)
31. Carefully (adv)(trang từ đứng sau động từ để bổ nghĩa cho động từ đó)
32. Environmental (adj) ( đứng sau the và đứng trước danh từ chỉ có thể là tính từ)
33. Importantly (adv) (đứng đầu câu và trước dấu phẩy thì ngoài trạng từ ra không có bố con thằng nào đứng chỗ đấy cả)
34. Unrepairable (adj) ( đứng sau quite là tính từ, kết hợp với dịch câu: Chiếc xe ô tô này đã bị hỏng hóc hoàn toàn, nó gần như không thể sửa chữa)
35. Sắp xếp:
We should make young people realize that drug-taking is self-destructive.
Dịch: Chúng ta nên làm cho giới trẻ nhận ra rằng sử dụng chất kích thích là phá hoại cơ thể.
36. Sắp xếp:
The monument in remembrance of the fallen soldier was erected for posterity
Dịch : Tượng đài tưởng niệm những người lính thất thủ đã được dựng lên cho thế hệ mai sau.
Have a nice day,