Đáp án:
Trác nghiệm:
\(\begin{array}{l}
12.B\\
13.B\\
14.D\\
15.A.
\end{array}\)
Tự luận:
\(\begin{array}{l}
1.W = 10,4J\\
2.{p_2} = 5,42Pa
\end{array}\)
Giải thích các bước giải:
Câu 12: B
Trong hệ tọa độ (p,T), đường đẳng tích là đường có phần kéo dài đi qua gốc tọa độ.
Câu 13:B
Các hệ thức phù hợp với định luật Sác lơ là:
\(\dfrac{{{p_1}}}{{{T_1}}} = \dfrac{{{p_2}}}{{{T_2}}},p \sim T,\dfrac{p}{T} = const\)
Câu 14: D. \(\dfrac{{pV}}{T} = const\)
Câu 15: \(A.{T_2} > {T_1}\)
Trong hệ tọa độ (p,V), đường đẳng nhiệt càng xa gốc tọa độ thì có nhiệt độ càng cao.
Tự luận:
Câu 1:
Thế năng của vật là:
\({{\rm{W}}_t} = mgz = 0,2.10.5 = 10J\)
ĐỘng năng của vật là:
\({W_d} = \dfrac{1}{2}m{v^2} = \dfrac{1}{2}.0,{2.2^2} = 0,4J\)
Cơ năng của vật là:
\(W = {W_d} + {W_t} = 10 + 0,4 = 10,4J\)
Câu 2:
\(\begin{array}{l}
{T_1} = 25 + 273 = 298^\circ K\\
{T_2} = 50 + 273 = 323^\circ K
\end{array}\)
Áp dụng định luật Sác lơ:
\(\begin{array}{l}
\dfrac{{{p_1}}}{{{T_1}}} = \dfrac{{{p_2}}}{{{T_2}}} \Rightarrow \dfrac{5}{{298}} = \dfrac{{{p_2}}}{{323}}\\
\Rightarrow {p_2} = 5,42Pa
\end{array}\)