Lượng từGiải chi tiết:A. each + N (đếm được, số ít): mỗi, mọi B. much + N (không đếm được): nhiều C. every + N (đếm được, số ít): mỗi, mọi D. most + N (số nhiều): hầu hết Dấu hiệu: vì sau nó là danh từ số nhiều “teenagers” (thanh thiếu niên) => loại A, B, C We can also assume that (28) most teenagers want mobile phones to avoid missing out on social contact. Tạm dịch: Chúng ta cũng có thể cho rằng hầu hết thanh thiếu niên muốn điện thoại di động để tránh bỏ lỡ liên lạc xã hội.