1. was living
2. were you doing
3. was writing
4. was learning
5. were you doing ( dựa vào DHNB của thì QKTD: at that time + mốc thời gian)
3. was writing
6. was cooking
7. were sitting - reading (khi 2 vế trong câu đồng chủ ngữ và đc nối với nhau bởi "and" thì động từ thứ 2 k cần nhắc lại trợ động từ nữa nếu chia cùng thì )
8. was preparing
9. was waiting
10. was cooking - was watching (dựa vào cách dùng của thì QKTD khi có while và Yesterday evening: diễn tả 2 hành động xảy ra song song cùng lúc trong quá khứ )
11. was leaving (dựa vào cách dùng của thì QKTD: 1 hành động xảy ra thì có 1 hành động khác xen vào)
12. were having (dựa vào ngữ cảnh của câu ta chia thì QKTD)
13. were talking (dựa vào ngữ cảnh của câu ta chia thì QKTD)
14. was working (diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm trong quá khứ: giám đốc gọi khi cô ấy đang làm việc => cô ấy k thể nghe máy)
15. was enjoying (1 hành động xảy ra thì có 1 hành động khác xen vào: thưởng thức bữa tiệc bị hành động Chris muốn về nhà xen vào)
A. Cấu trúc QKTD:
1. Cấu trúc dạng khẳng định: S + was/ were + V-ing
2. Cấu trúc dạng phủ định: S + wasn’t / weren’t + V-ing
3. Cấu trúc dạng nghi vấn: Was/were + S + V-ing
W-H question + Was/were + S + V-ing
- I/He/She/It + was
- You/We/They + were
B. Cách sử dụng thì quá khứ tiếp diễn
1. Nhấn mạnh diễn biến, quá trình của sự vật, sự việc hay thời gian sự vật, sự việc đó diễn ra
- At 10 a.m yesterday, she was watching TV. (Vào lúc 10h sáng, cô ấy đang xem TV)
- She was cooking at 7 p.m yesterday. (Cô ấy đang nấu ăn lúc 7h tối hôm qua.)
- We were having final test at this time three weeks ago. (Chúng tôi đang làm bài kiểm tra cuối kỳ tại thời điểm này 3 tuần trước.
2. Diễn tả hành động đang xảy ra tại 1 thời điểm trong quá khứ ( Hoặc hai hành động xảy ra song song cùng 1 lúc trong quá khứ)
- While he was taking a bath, she was using the computer (Trong khi anh ấy đang tắm thì cô ấy dùng máy tính.)
- She was singing while I was playing game. (Cô ấy đang hát trong khi tôi đang chơi game.)
- She was writing a letter while we were watching TV. (Cô ấy đang viết thư trong khi chúng tôi đang xem phim.)
3. Diễn tả hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào
- He was walking in the street when he suddenly fell over. (Khi anh ấy đang đi trên đường thì bỗng nhiên anh ấy bị vấp ngã.)
- We met Minh when we were going shopping yesterday. (Chúng tôi tình cờ gặp Minh khi đang đi mua sắm vào hôm qua.)
- The light went out when I was washing my clothes. (Điện mất khi tôi đang giặt quần áo).
4. Hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ đồng thời làm phiền đến người khác
- My dad was always complaining about my room when he got there. (Bố tôi luôn than phiền về phòng tôi khi ông ấy ở đó.)
- He was always making mistakes even in easy assignments. (Anh ta luôn mắc lỗi thậm chí ngay cả trong những nhiệm vụ đơn giản.)
- He was always forgetting his girlfriend’s birthday. (Anh ta luôn quên ngày sinh nhật của bạn gái.)
C. dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn
1. Trong câu có chứa các trạng từ chỉ thời gian cùng thời điểm xác định trong quá khứ:
– At + giờ chính xác + thời gian trong quá khứ (Question 2 trg đề)
– In + năm xác định: In 2015, he was living in England (Vào năm 2015, anh ấy đang sống tại Anh)
2. Thì quá khứ tiếp diễn có sở hữu câu có “when” khi diễn tả 1 hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào (câu 8, 9, 12, 14)
3. Câu có sự xuất hiện của 1 số từ/cụm từ đặc biệt: while, at that time (câu 3, 5,6,10)
cho mình câu tlhn nha