Đáp án đúng:
Đáp án câu 1 là: C
Giải chi tiết:A. effort (n): nỗ lực, sự cố gắng
B. realization (n): sự thực hiện
C. achievement (n): thành tựu, sự đạt được
D. performance (n): sự biểu diễn
Tạm dịch: Martin Luther King đã cống hiến cả cuộc đời mình để giành được quyền bầu cử cho người da đen.
Chọn CĐáp án câu 2 là: D
Giải chi tiết:A. distinct (adj): riêng biệt, khác biệt
B. distinctive (adj): đặc biệt, để phân biệt
C. distinguishing (adj): phân biệt
D. distinguished (adj): xuất sắc
Tạm dịch: Cha anh ấy từng là một giáo sư xuất sắc tại trường đại học. Nhiều sinh viên rất kính trọng ông ấy.
Chọn DĐáp án câu 3 là: B
Giải chi tiết:A. indifference (n): sự thờ ơ
B. dedication (n): cống hiến
C. loyalty (n): lòng trung thành
D. reputation (n): danh tiếng
Tạm dịch: Thành công to lớn của Mark Zuckerberg đòi hỏi rất nhiều công sức và sự cống hiến.
Chọn B Đáp án câu 4 là: A
Giải chi tiết:A. take over: tiếp quản, chịu trách nhiệm điều hành công ty
B. take on: tuyển dụng, thuê ai đó
C. take up: bắt đầu (một môn thể thao, sở thích)/ chiếm không gian
D. take in: cho phép ai đó ở nhà bạn/ lừa dối
Tạm dịch: Tôi không thể tin rằng cô ấy không làm gì cho công ty. Tôi sẽ đảm nhận và chịu trách nhiệm về công việc.
Chọn A Đáp án câu 5 là: D
Giải chi tiết:A. complaint (n): sự phàn nà, kêu ca
B. criminal (n): tội phạm
C. trouble (n): điều lo lắng, phiền muộn
D. accusation (n): sự kết tội, buộc tội
make accusation of sth/doing sth: buộc tội
Tạm dịch: Trong thời trung cổ, mọi người bị buộc tội công khai là phù thủy.
Chọn DĐáp án câu 6 là: A
Giải chi tiết:A. finest: tốt nhất
B. first-class: hạng nhất
C. rarest: hiếm nhất
D. most convenient: thuận tiện nhất
Tạm dịch: Chiến thắng của cậu bé khuyết tật trong cuộc đua là một tấm gương tốt nhất cho tất cả học sinh trong trường.
Chọn AĐáp án câu 7 là: C
Giải chi tiết:A. patriotism (n): chủ nghĩa yêu nước, lòng yêu nước
B. patriotic (adj): yêu nước
C. patriot (n): người yêu nước
D. patrol (n): người tuần tra
Sau mạo từ “a” cần danh từ số ít.
Tạm dịch: Một người yêu nước đã từng nói “Đó là một điều tuyệt vời và vinh dự khi hi sinh cho đất nước của bạn.”
Chọn CĐáp án câu 8 là: B
Giải chi tiết:Tính từ ghép có thể được ghép từ: adj = adv-Ved/PII
A. mightily-influenced: ảnh hưởng mạnh mẽ
B. strongly-influenced: ảnh hưởng sâu sắc
C. terribly-influenced: ảnh hưởng tồi tệ
D. weakly-influenced: ảnh hưởng yếu
Tạm dịch: Anh ấy chịu ảnh hưởng sâu sắc của cha và ông của mình. Hành vi và quyết định của anh ấy giống hệt như cha ông mình.
Chọn BĐáp án câu 9 là: D
Giải chi tiết:A. creator (n): người sáng tạo
B. create (v): tạo nên, tạo ra
C. creativity (n): sáng tạo
D. creation (n): sự sáng tạo
Sau tính từ so sánh nhất “the latest” là danh từ.
Tạm dịch: IPhone 7 là sản phẩm mới nhất trong lĩnh vực thiết kế điện thoại thông minh của Apple.
Chọn DĐáp án câu 10 là: D
Giải chi tiết:have (a/an) + adj + influence/impact/effect on sth: có ảnh hưởng đến
A. feel (v): cảm thấy
B. do (v): làm, hành động
C. appreciate (v): đánh giá
Tạm dịch: Einstein có ảnh hưởng lớn đến vật lý hiện đại.
Chọn DĐáp án câu 11 là: C
Giải chi tiết:Thì quá khứ tiếp diễn dùng để diễn tả sự việc đang xảy ra trong quá khứ (drive) thì hành động khác xen vào (call).
Công thức: S + was/ were V-ing + WHEN + S + Ved/ V2
Tạm dịch: Khi chúng tôi đang lái xe đến bệnh viện để thăm Mike thì anh ấy gọi để nói rằng anh ấy vẫn ổn.
Chọn CĐáp án câu 12 là: B
Giải chi tiết:Dấu hiệu: “on Sunday night” (vào tối chủ nhật) => động từ chia ở quá khứ.
Tạm dịch: Điều gì đã xảy ra với bạn vào tối chủ nhật?
Chọn BĐáp án câu 13 là: A
Giải chi tiết:Cách dùng: Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả hành động, sự vật xác định trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc.
Công thức chung: S + Ved
Dấu hiệu: “last night” (tối hôm qua)
Tạm dịch: Đêm qua, chúng tôi đã đợi bạn rất lâu nhưng bạn không xuất hiện.
Chọn AĐáp án câu 14 là: B
Giải chi tiết:Thì quá khứ tiếp diễn dùng để diễn tả sự việc đang xảy ra trong quá khứ (have) thì hành động khác xen vào (come).
Công thức: S + was/ were V-ing + WHEN + S + Ved/ V2
Tạm dịch: Chúng tôi đã có thời gian tuyệt vời thì một vị khách bất ngờ đến.
Chọn BĐáp án câu 15 là: C
Giải chi tiết:Dấu hiệu: “last Sunday” (chủ nhật tuần trước) là mốc thời gian trong quá khứ nên động từ chia ở quá khứ đơn.
Công thức: Since + S + Ved/ V2, S + have/ has been V-ing
Tạm dịch: Kể từ khi họ nói với chúng tôi rằng họ đến thăm chúng tôi vào chủ nhật tuần trước, chúng tôi đã mong chờ đến ngày đó.
Chọn CĐáp án câu 16 là: C
Giải chi tiết:Không dùng mạo từ trước danh từ không đếm được hoặc danh từ đếm được ở số nhiều khi danh từ chưa xác định.
Dấu hiệu: “newspaper” (tờ báo, giấy báo) vừa là danh từ đếm được vừa là danh từ không đếm được.
Tạm dịch: Để thấm được nhiều dầu hơn từ chả giò, chúng ta có thể sử dụng các vật liệu như giấy báo để bọc chúng sau khi chiên.
Chọn CĐáp án câu 17 là: D
Giải chi tiết:Không dùng mạo từ trước các danh từ: bed, school, university, church, hospital, college, prison (để diễn tả mục đích chính).
Mạo từ “the” đứng trước tính từ ở so sánh hơn nhất: the + most adj hoặc the + adj-est
Tạm dịch: Sau một ngày làm việc vất vả, tôi đi ngủ và có một giấc mơ đẹp nhất từ trước đến nay.
Chọn DĐáp án câu 18 là: B
Giải chi tiết:Không dùng mạo từ trước danh từ riêng chỉ tên nước ngoại từ một số nước có nhiều bang sẽ dùng “the” ở trước: Philippines, United States, Netherlands,..
Tạm dịch: Tôi đã đến thăm Bồ Đào Nha nhưng tôi chưa bao giờ đến Hà Lan.
Chọn BĐáp án câu 19 là: A
Giải chi tiết:Không dùng mạo từ trước các danh từ: bed, school, university, church, hospital, college, prison khi diễn tả mục đích chính.
Dùng mạo từ “the” trước các danh từ: bed, school, university, church, hospital, college, prison khi diễn tả mục đích khác.
Tạm dịch: Mỗi tuần, mẹ anh ấy đến trường đại học để thăm anh ấy trong khi mẹ tôi chưa bao giờ đến thăm tôi kể từ khi tôi đi học đại học.
Chọn AĐáp án câu 20 là: D
Giải chi tiết:Mạo từ “the”: được dùng khi người nói và người nghe đều biết họ đang nói cụ thể về một ai hay vật gì.
Không dùng mạo từ trước các danh từ: bed, school, university, church, hospital, college, prison (để diễn tả mục đích chính).
Tạm dịch: Anh ấy đã rời đi trên chuyến tàu 10 giờ ngày hôm qua để gặp cha mình đã được đưa đến bệnh viện tuần trước khi mà ông ấy bị gãy chân phải.
Chọn D