1. She wish ⇒ wishes she could speak English well.
(She là chủ ngữ số ít nên wish chia ở dạng wishes)
2. If only it didn’t rained ⇒ rain.
(Sau trợ động từ, động từ giữ ở dạng nguyên thể)
3. I wish I was ⇒ were a doctor to save people.
(Trong câu điều ước, were dùng với mọi chủ ngữ)
4. I wish I have ⇒ had more time to work.
(Trong câu điều ước, mệnh đề sau từ wish luôn dùng ở quá khứ)
5. He wishes it didn’t rain ⇒ hadn't rained two days ago.
(two days ago là dấu hiệu của quá khứ đơn, trong câu điều ước phải lùi thành quá khứ hoàn thành)
6. If only my father gives ⇒ gave up smoking.
(Trong câu điều ước, mệnh đề sau từ wish luôn dùng ở quá khứ)
7. I wish I studied ⇒ had studied very well last year.
(last year là dấu hiệu của quá khứ đơn, trong câu điều ước phải lùi thành quá khứ hoàn thành)
8. I wish you will ⇒ would come to my party next week.
(Trong câu điều ước, mệnh đề sau từ wish luôn dùng ở quá khứ)
9. I wish it stops ⇒ stopped raining now.
(Trong câu điều ước, mệnh đề sau từ wish luôn dùng ở quá khứ)
10. She wishes she is ⇒ were the most beautiful girl in the world.
(Trong câu điều ước, mệnh đề sau từ wish luôn dùng ở quá khứ)