A.B.C.D.
Cho các số thực \(a,\,\,b,\,\,c\) thỏa mãn \({a^2} + {b^2} + {c^2} + \dfrac{1}{{{a^2}}} + \dfrac{1}{{{b^2}}} + \dfrac{1}{{{c^2}}} = 6\). Chứng minh: \({a^{2012}} + {b^{2012}} + {c^{2012}} = 3\).A.B.C.D.
Biện luận theo \(k\) số giao điểm của (C) với đồ thị (P) của hàm số: \(y = k-2{x^2}\).A.B.C.D.
Cho đường tròn \((O)\) đường kính \(AB = 2R\) và \(C\) là một điểm nằm trên đường tròn sao cho \(CA > CB\). Gọi \(I\) là trung điểm của \(OA\), vẽ đường thẳng \(d\) vuông góc với \(AB\) tại \(I\), \(d\) cắt tia \(BC\) tại \(M\) và cắt đoạn \(AC\) tại \(P\), \(AM\) cắt đường tròn \((O)\) tại điểm thứ hai \(K\).a) Chứng minh tứ giác \(BCPI\) nội tiếp được một dường tròn.b) Chứng minh ba điểm \(B,P,K\) thẳng hàng.c) Các tiếp tuyến tại \(A\) và C của đường tròn \((O)\) cắt nhau tại \(Q\), biết \(BC = R\). Tính diện tích tứ giác \(QAIM\) theo \(R\).A.B.C.D.
a) Xác định số oxi hóa của N trong các chất và ion sau: NO2, NH3, HNO3, NH4+.b) Viết công thức electron và công thức cấu tạo của phân tử amoniac (NH3). Biết ZH = 1 và ZN = 7.A.B.C.D.
Xác định phương thức biểu đạt chính của văn bản. A.B.C.D.
Cho tam giác ABC có trọng tâm G. Chứng minh rằng \(\overrightarrow {AG} = \frac{1}{3}\overrightarrow {AB} + \frac{1}{3}\overrightarrow {AC} .\)A.B.C.D.
Nêu nội dung của văn bản. A.B.C.D.
Phương thức biểu đạt chính của văn bản trên là gì?A.B.C.D.
Nêu nội dung khái quát của đoạn văn trên.A.B.C.D.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến