Hòa tan hoàn toàn 10,65 gam hỗn hợp X gồm một oxit của kim loại kiềm và một oxit của kim loại kiềm thổ bằng dung dịch HCl thu được dung dịch B. Cô cạn dung dịch B rồi điện phân nóng chảy hỗn hợp muối thì ở anot thu được 6,72 lít khí Cl2 (đktc) và m gam hỗn hợp kim loại D. Giá trị của m là:A.5,85 gam. B. 8,01 gam. C.9,45 gam. D.8,25 gam.
Cho 19,1g hỗn hợp gồm CH3COOC2H5 và NH2CH2COOC2H5 tác dụng với vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây :A.18,0 B.16,6 C.19,4 D. 9,2
X, Y , Z là 3 este đều đơn chức , mạch hở không no cho phản ứng tráng gương (Trong đó X no, Y và Z có q liên kết đôi trong phân tử). Đốt cháy 23,58g hỗn hợp E chứa X, Y, Z với O2 vừa đủ, sản phầm cháy dẫn qua dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khôi lượng dung dịch giảm 137,79 gam so với trước phản ứng. Mặt khác đun nóng 23,58 gam E với 200ml dung dịch NaOH 1,5M (vừa đủ) thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp 2 ancol kế tiếp thuộc cùng một dãy đồng đẳng. Biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của X gần nhất với giá trị nào sau đây?A. 69,045 %B.62,77% C.31,38% D.47.07%
Hỗn hợp E gồm hai chất hữu cơ X (C2H7O3N) và Y (C3H12O3N2). X và Y đều có tính chất lưỡng tính. Cho m gam hỗn hợp E tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 4,48 lít khí Z (Z là hợp chất vô cơ). Mặt khác, khi cho m gam hỗn hợp E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thoát ra 6,72 lít khí T (T là hợp chất hữu cơ đơn chức chứa C, H, N và làm xanh quỳ tím ẩm). Cô cạn dung dịch thu được chất rắn gồm hai chất vô cơ. Thể tích các khí đo ở đktc. Giá trị của m làA.21,2 gam. B.20,2 gam. C.21,7 gam. D.20,7 gam.
Cho a gam hỗn hợp A gồm Fe, FeCO3 và Fe3O4 (tỉ lệ mol 8:2:1) tan hết trong dung dịch H2SO4 đậm đặc, nóng, thu được dung dịch B chỉ chứa muối và 0,1185 mol hỗn hợp 2 khí SO2 và CO2 có khối lượng b gam. Dung dịch B hòa tan tối đa 0,2a gam Cu. Tỉ lệ a:b gần nhất với giá trị?A.1,347 B.1,442 C.1,258 D. 1,521
Hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4 và Cu (trong đó số mol FeO bằng 1/4 số mol hỗn hợp X). Hòa tan hoàn toàn 27,36 gam X trong dung dịch chứa NaNO3 và HCl, thu được 0,896 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của NO3-, ở đktc) và dung dịch Y chỉ chứa muối clorua có khối lượng 58,16 gam. Cho Y tác dụng với AgNO3 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 106,93. B. 155,72. C. 110,17. D.100,45.
Cho 1,35g hỗn hợp Cu, Mg, Al tác dụng với HNO3 dư , thu được 1,12 lit (dktc) hỗn hợp khí NO và NO2 có tỉ khối so với H2 bằng 20 (không có sản phẩm khử nào khác). Khối lượng muối nitrat tạo thành là :A.66,75 B.33,35 C. 6,775 D.3.335
Dung dịch chất X không làm đổi màu quỳ tím; dung dịch chất Y làm quỳ tím hóa xanh. Trộn lẫn hai dung dịch trên thu được kết tủa. Hai chất X và Y tương ứng làA.KNO3 và Na2CO3. B.Ba(NO3)2và Na2CO3.C.Ba(NO3)2 và K2SO4. D. Na2SO4 và BaCl2.
Hòa tan hết a mol Al2(SO4)3 vào nước được dung dịch X. Cho 300 ml dung dịch KOH 4M vào X, thu được b mol kết tủa. Mặt khác, nếu cho 400 ml dung dịch KOH 4M vào X thì cũng thu được b mol kết tủa. Tỉ lệ a : b là :A.4 : 3 B.3 : 2 C. 3 : 4 D.5 : 8
Hỗn hợp X gồm hiđro và một hi đrocacbon. Nung nóng 14,56 lít hỗn hợp X (đktc), có Ni xúc tác đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y có khối lượng 10,8 gam. Biết tỉ khối của Y so với metan là 2,7 và Y có khả năng làm mất màu dung dịch brom. Công thức phân tử của hiđrocacbon là:A.C3H6 B.C4H6 C.C3H4 D.C4H8
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến