Nhận định sai về xenlulozơ là A. Xenlulozơ là thành phần chính tạo nên lớp màng thực vật và là bộ khung của cây cối. B. Ta có thể viết công thức của xenlulozơ là [ C6H7O2(OH)3]n. C. Xnlulozơ có phân tử khối rất lớn, khoảng 1000000 – 2400000. D. Xenlulozơ có tính khử mạnh.
Dữ liệu thực nghiệm nào không dùng để chứng minh cấu tạo của glucozơ?A. Hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam. B. Tạo kết tủa đỏ gạch khi đun nóng với Cu(OH)2. C. Tạo este chứa 5 gốc axit trong phân tử. D. Lên men thành ancol etylic.
Este A no, mạch hở có công thức thực nghiệm (C3H5O2)n. Khi cho 14,6 gam A tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 16,4 gam muối khan. Công thức cấu tạo của A là A. CH3COO–CH2–COOCH3. B. HCOO–C2H4–OOCC2H5. C. CH3COO–C2H2–COOCH3. D. CH3OOC–CH2–COOC2H5.
Số hợp chất đơn chức, đồng phân cấu tạo của nhau có cùng công thức phân tử C4H8O2, đều tác dụng được với dung dịch NaOH là:A. 6. B. 4. C. 5. D. 3.
Đun nóng 0,1 mol chất A với một lượng vừa đủ dd NaOH thu được 13,4 g muối của 1 axit hữu cơ và 9,2 g một ancol đơn chức. Cho ancol đó bay hơi ở 127°C và 600 mm Hg thì chiếm thể tích là 8,32 lít. Công thức nào sau đây của A là phù hợp?A. C5H7—COO—C2H5. B. C5H7—COOCH3. C. C2H5OOC—COOC2H5. D. C5H7—COO—C2H5 hoặcC5H7—COOCH3 hoặc C2H5OOC—COOC2H5.
Hợp chất Y có công thức C4H8O2. Khi cho Y tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Z có công thức C3H5O2Na. Công thức cấu tạo của Y làA. CH3COOC2H5 B. C2H5COOC2H5 C. C2H5COOCH3 D. HCOOC3H7
Một este đơn chức, mạch hở có khối lượng 5 gam tác dụng đủ với 50ml dung dịch KOH 1M. Sau phản ứng thu một muối và anđehit. Công thức cấu tạo của este làA. HCOOCH = CH - CH3. B. CH3COOCH = CH2. C. C2H5COOCH = CH2. D. HCOOCH = CH2.
Thủy phân este Z trong môi trường axit thu được 2 chất hữu cơ X và Y (MX<MY). Bằng một phản ứng có thể chuyển hóa X thành Y. Chất Z không thể làA. metyl axetat B. etyl axetat C. vinyl axetat D. metyl propionat
Sau 10 năm, một mẫu phóng xạ đồng vị 100 (g) phân rã hết 75 (g). Chu kì bán rã của đồng vị đó là:A. T = 5 năm. B. T = 7,5 năm. C. T = 20 năm. D. T = 40 năm.
Iridi Ir phóng xạ với chu kì bán rã là 75 ngày. Vào thời điểm t1, độ phóng xạ của một khối iridi là 1,2.106 Bq. Vào thời điểm t2, độ phóng xạ của khối đó là 4.105 Bq. Số hạt nhân bị phân rã trong thời gian từ t1 đến t2 là:A. ΔN = 74789.108. B. ΔN = 74789.109. C. ΔN = 74789.1010. D. ΔN = 74789.106.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến