Ở lúa nước có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Số nhóm gen liên kết làA.23B.25C.24D.12
Trong mô hình cấu trúc của Operon Lac ở vi khuẩn E.coli, vùng khởi động là nơiA.ARN pôlymeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.B. mang thông tin quy định cấu trúc các enzim phân giải đường lăctôzơC.prôtêin ức chế có thể liên kết vào để ngăn cản quá trình phiên mã.D. mang thông tin quy định cấu trúc prôtêin ức chế.
Khối lượng của một gen là 541800đvC, gen sao mã 5 lần, mỗi bản phiên mã đều có 8 riboxom dịch mã 2 lần. Số lượt phân tử tARN tham gia quá trình dịch mã làA.16560.B.24000. C.24080.D.3296.
Cơ chế tác dụng của cônsixin làA.gây sao chép nhầm hoặc biến đổi cấu trúc của gen gây đột biến đa bội.B.làm cho 1 cặp NST không phân li trong quá trình phân bào.C.ngăn cản sự hình thành thoi vô sắc do đó bộ NST không phân li trong quá trình phân bào.D.làm đứt tơ của thoi vô sắc nên bộ NST không phân li trong quá trình phân bào.
Một cơ thể thực vật có kiểu gen AaBbDdee tự thụ phấn. Theo lí thuyết, số dòng thuần chủng tối đa có thể được tạo ra là:A.2B.4C.6D.8
Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng .Cho F1 tự thụ phấn F2 phân li theo tỷ lệ kiểu hình 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Lấy ngẫu nhiên 5 cây hoa đỏ F2 cho tự thụ phấn. Xác suất để đời con cho tỷ lệ phân li kiểu hình 9 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng làA.10/243.B.1/4. C. 40/243.D.5/128.
Trong những phát biểu dưới đây về quá trình phiên mã của sinh vật, số phát biểu đúng về quá trình phiên mã của sinh vật nhân thực là(1) chỉ có một mạch của gen tham gia vào quá trình phiên mã.(2) enzim ARN polimeraza tổng hợp mARN theo chiều 5’ – 3’.(3) mARN được tổng hợp đến đâu thì quá trình dịch mã diễn ra đến đó.(4) diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.(5) đầu tiên tổng hợp các đoạn ARN ngắn, sau đó nối lại với nhau hình thành ARN hoàn chỉnh.A.1B.2C.4D.3
Các nhân tố sinh thái được chia thành hai nhóm sau:A.Nhóm nhân tố sinh thái sinh vật và con người.B.Nhóm nhân tố sinh thái vô sinh và hữu sinh.C.Nhóm nhân tố si nh thái trên cạn và dưới nước.D.Nhóm nhân tố sinh thái bất lợi và có lợi.
Bước chuẩn bị quan trọng nhất để tạo ưu thế lai làA.bồi dưỡng, chăm sóc giống. B.tạo giống thuần chủng, chọn đôi giao phối.C.kiểm tra kiểu gen về các tính trạng quan tâm.D.chuẩn bị môi trường sống thuận lợi cho F1.
Ở động vật, cơ chế hoạt động của “đồng hồ sinh học” có liên quan đến tác nhân chủ yếu nào?A.Tập tính bẩm sinh. B.Tập tính học được.C.Hoạt động các giác quan. D.Sự điều hòa của thần kinh, thể dịch.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến