A là hợp chất hữu cơ có mạch cacbon không phân nhánh có công thức phân tử C6H10O4, cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH tạo ra hai ancol đơn chức có số nguyên tử cacbon gấp đôi nhau. Công thức cấu tạo của A làA. CH3COOCH2CH2COOCH3. B. CH3CH2OOCCH2COOCH3. C. CH3COOCH2CH2OOCCH3. D. CH3CH2COOCH2CH2COOCH3.
Thuỷ phân hoàn toàn 8,8 gam este đơn chức, mạch hở X với 100 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ) thu được 4,6 gam một ancol Y. Tên gọi của X là A. etyl fomat. B. etyl propionat. C. etyl axetat. D. propyl axetat.
Hỗn hợp E gồm một ancol đơn chức X, một axit cacboxylic đơn chức Y và một este Z tạo bởi X và Y. Lấy 0,13mol hỗn hợp E cho phản ứng vừa đủ với 50ml dung dịch KOH 1M đun nóng được p gam ancol X. Hoá hơi p gam X rồi dẫn vào ống đựng CuO dư nung nóng thu được anđehit F. Cho toàn bộ F tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3 đun nóng thu được 43,2g Ag. Giả thiết hiệu suất của phản ứng 100%. Vậy F có công thức phân tử làA. CH3CHO. B. C2H5CHO. C. HCHO. D. C3H7CHO.
Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm chỉ gồm 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Nếu cho 4,4 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ và đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 4,8 gam muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên của X là A. Etyl propionat. B. Etyl axetat. C. Isopropyl axetat. D. Metyl propionat.
Este X được tạo thành từ axit no, đơn chức và ancol no, đơn chức. Công thức của X có dạng:A. RCOOR' B. CnH2n+1COOCmH2m+1 C. CmH2m+2O D. CnH2nCOOCmH2m+1
Khi đốt cháy chất hữu cơ X thu được kết quả: số mol CO2 bằng tổng số mol chất X bị đốt cháy và số mol H2O. Loại chất nào sau đây, khi bị đốt cháy hoàn toàn thu được kết quả thỏa mãn điều kiện trên?A. Ancolvà anđêhit no đơn chức mạch hở B. Axit và anđêhit no hai chức mạch hở C. Anken và xyclo ankan D. Axit và este mạch hở không no một liên kết ba đơn chức
Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol một este no (trong phân tử có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi) cần dùng vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH 1M. Công thức phân tử của este làA. $\displaystyle {{C}_{2}}{{H}_{4}}{{O}_{2}}.$ B. $\displaystyle {{C}_{3}}{{H}_{4}}{{O}_{3}}.$ C. $\displaystyle {{C}_{4}}{{H}_{6}}{{O}_{4}}.$ D. $\displaystyle {{C}_{6}}{{H}_{8}}{{O}_{6}}.$
Đun a gam một triglixerit với dung dịch NaOH. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn được 4,6 g glyxerol và 10,8 g muối của axit cacboxylic không no chứa một liên kết đôi tương ứng. CTCT của muối và giá trị của a là:A. CH2=CH-CH2COOH, a = 20,7. B. CH2=CH-COOH, a = 2,07. C. CH2=CH-COOH, a = 12,7. D. CH2=CH-CH2COOH, a = 13,7.
Cho các phát biểu sau:(1) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.(2) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.(3) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H35COO)3C3H5, (C17H33COO)3C3H5.(4) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.Số phát biểu đúng làA. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Cho các phản ứng:(a) Sn + HCl (loãng) (b) FeS + H2SO4 (loãng)(c) MnO2 + HCl (đặc) (d) Cu + H2SO4 (đặc)(e) Al + H2SO4 (loãng) (g) FeSO4 + KMnO4 + H2SO4Số phản ứng mà H+ của axit đóng vai trò chất oxi hoá làA. 3. B. 2. C. 6. D. 5.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến