Este X đơn chức, mạch hở có tỉ khối so với oxi bằng 3,625. Thủy phân X trong môi trường axit thu được axit cacboxylic Y và ancol Z có cùng số nguyên tử cacbon. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
MX = 116 —> X là C6H12O2
Axit và ancol tạo ra X có cùng C nên cấu tạo của X là:
C2H5-COO-CH2-CH2-CH3
C2H5-COO-CH(CH3)2
Cho một nhúm bông (trong đó hàm lượng xenlulozơ chiếm 90%) có khối lượng m gam vào dung dịch H2SO4 70% (dùng dư), đun nóng đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lấy hợp chất hữu cơ tạo thành cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 (dư) thu được 38,88 gam Ag. Giá trị của m là
A. 29,16 gam. B. 694,80 gam
C. 58,32 gam. D. 32,40 gam.
Cho 15,12 gam hỗn hợp X gồm hai amin đơn chức tác dụng với dung dịch HCl loãng dư, thu được dung dịch Y có chứa 23,88 gam muối. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, đun nóng thấy thoát ra 3,36 lít (đktc) khí Z. Số đồng phân cấu tạo của amin có khối lượng phân tử nhỏ là
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Điện phân dung dịch hỗn hợp chứa Ag2SO4 và CuSO4 một thời gian thấy khối lượng catot tăng lên 4,96 gam và khí thoát ra ở anot có thể tích là 0,336 lít (đktc).
a) Tính % khối lượng kim loại bám trên catot
b) Cho dung dịch Ba(OH)2 0,01M tác dụng hoàn toàn với dung dịch còn lại sau khi điện phân, thu được 10,3 gam kết tủa X
Điện phân 200ml dung dịch KCl 1M (d= 1,15g/ml) có màng ngăn xốp. Tính nồng độ % chất còn lại trong dung dịch sau điên phân trong 2 trường hợp thể tích khí thoát ra ở catot là 1,12 lít và 4,48 lít.
Hỗn hợp gồm oxit và muối cacbonat của 1 kim loại kiềm nặng 23 gam được hòa tan hoàn toàn bằng H2SO4 dư thoát ra V lít khí CO2 ở đktc và còn thu được dung dịch X, nếu thêm BaCl2 dư vào X thì tách ra 69,9 gam kết tủa trắng. Tìm V và tìm kim loại kiềm trên
Cho 6,596 gam hỗn hợp Mg và Zn tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 2,3296 lít H2 (đktc). Mặt khác, 13,192 gam hỗn hợp trên tác dụng với 100 ml dung dịch CuSO4 thu được 13,352 gam chất rắn. Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 là
A.0,04M. B. 0,25M. C. 1,68M. D. 0,04M hoặc 1,68M.
Cho hai lá sắt cùng khối lượng vào hai dung dịch riêng biệt chứa x mol Cu(NO3)2 và y mol AgNO3. Sau khi phản ứng xong, toàn bộ kim loại sinh ra đều bám vào lá sắt, thấy khối lượng các lá sắt thu được có khối lượng bằng nhau. Tỉ lệ x : y là
A. 15 B. 13/2 C. 10 D. 67/2
Điện phân 200ml dung dịch có chứa 12,5 gam tinh thể muối CuSO4.nH2O trong bình điện phân với điện cực trơ đến khi bắt đầu có khí thoát ra ở catot thì thấy khối lượng catot tăng lên 3,2 gam. Viết phương trình phản ứng và xác điịnh công thức của muối đồng ở trên. Tính pH của dung dịch sau điện phân, giả sử thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.
Cho m gam kim loại M vào dung dịch HCl loãng dư, thu được 1,792 lít khí H2 (đktc) và dung dịch có chứa (4m + 1,36) gam muối. Kim loại M là
A. Mg. B. Fe. C. Al. D. Ca.
Một hỗn hợp X gồm Fe và Zn khi tác dụng với dung dịch NaOH dư cho ra 3,136 lít khí(đktc) và để lại một chất rắn A. Hòa tan hết A trong dung dịch H2SO4 loãng, sau đó thêm NaOH dư được kết tủa B. Nung B ngoài không khí đến khi khối lượng không đổi được chất rắn nặng 12,8 gam. Khối lượng của hỗn hợp là:
A. 18,24 gam
B. 18,06 gam
C. 17,26 gam
D. 16,18 gam
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến