Số alen tương ứng của gen I, II, III và IV lần lượt là 2, 3, 4 và 5. Gen I và II cùng nằm trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y, gen III và IV cùng nằm trên một cặp NST thường. Biết vị trí các gen trên nhiễm sắc thể là không thay đổi. Số kiểu gen tối đa trong quần thể làA.237.B.11340.C.5670.D.187.
Trong quần thể của một loài động vật lưỡng bội. Trên một NST thường xét hai locut gen: Gen A có 3 alen, gen B có 4 alen. Trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, xét một locut có bốn alen. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết , số loại kiểu gen dị hợp về tất cả các gen trên trong quần thể là bao nhiêu?A.648.B.1296.C.108.D.216.
Xét 3 gen nằm trên NST giới tính. Gen I có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen trên Y ; gen II có 3 alen nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y; gen III có 4 alen nằm trên NST giới Y không có alen tương ứng trên X. Số kiểu gen khác nhau có thể có trong quần thể là.A.82.B.27.C.93.D.324.
Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai DdEe x DdEe liên kết hoàn toàn sẽ cho kiểu gen mang 4 alen trội và 4 alen lặn ở đời con chiếm tỉ lệA.9/64.B.7/32.C.3/8.D.9/16.
Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai DdEeHh x DdEeHh liên kết hoàn toàn sẽ cho kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệA.9/16.B.27/2560.C.9/64.D.27/128.
Cho F1 tự thụ phấn, F2 có kiểu hình với tỷ lệ 37,5% cây cao-hạt vàng; 37,5% cây thấp- hạt vàng; 18,75% cây cao hạt trắng; 6,25% cây thấp-hạt trắng. biết màu sắc hạt do một cặp gen quy định. Cấu trúc NST không đổi trong giảm phân. Xác định kiểu gen của F1.A.AaBbDdB. hoặc C.D.
Ở một loài thực vật màu sắc hoa được chi phối bởi hai cặp alen ( Aa và Bb) di truyền độc lập với nhau. Biết rằng nếu giao phấn hai cây dị hợp với nhau, đời con cho tỷ lệ 9 hoa đỏ: 7 hoa trắng. Ở một locus khác, thân cao T là trội hoàn toàn so với thân thấp (t). Phép lai nào dưới đây cho tỷ lệ thân thấp, hoa đỏ chiếm tỷ lệ 6,25%A.AaBbTt × aabbTtB.C.D.
Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 2 cặp gen Aa và Bb quy định. Màu sắc hoa do một cặp gen Dd quy định. Cho giao phấn giữa các cây F1 có kiểu gen giống nhau, thu được đời con F2 phân li theo tỉ lệ 387 cây thân cao, hoa đỏ : 131 cây thân thấp, hoa đỏ : 170 cây thân thấp, hoa trắng. Biết các gen quy định các tính trạng này nằm trên nhiễm sắc thể thường, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và hoán vị gen. Phép lai nào sau đây là phù hợp với kết quả trên?A.B.C.D.
Ở một loài, khi đem P thuần chủng tương phản lai với nhau, thu được F1 đồng nhất một loại kiểu hình. Đem các cây F1 với cây khác, thu được tỉ lệ phân li kiểu hình về 2 tính trạng được xét tới là: 9 cây cao, màu đỏ: 3 cây thấp, màu đỏ : 3 cây thấp, màu trắng: 1 cây cao, màu trắng. Cho rằng, chiều cao cây do hai cặp gen Aa và Bb quy định, màu sắc hoa do một cặp gen Dd quy định. Kiểu gen của cơ thể F1 và cơ thể khác làA.B.C.D.
Ở một loài thực vật, tình trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho quả dẹt, khi chỉ có một trong hai alen cho quả tròn và khi không có alen trội nào cho quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt. hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa đỏ : 3 cây quả dẹt, hoa trắng :1 cây quả tròn hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen nào của (P) sau đây phù hợp với kết quả trên?A.B.C.D.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến