Dẫn V lít (đktc) hỗn hợp X gồm axetilen và hiđro đi qua ống sứ đựng bột niken nung nóng, thu được khí Y. Dẫn Y vào lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 12 gam kết tủa. Khí đi ra khỏi dung dịch phản ứng vừa đủ với 16 gam brom và còn lại khí Z. Đốt cháy hoàn toàn khí Z được 2,24 lít khí CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O. Giá trị của V bằngA.11,2.B.13,44.C.5,60.D.8,96.
Hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glycol và glixerol. Cho 43,2 gam X phản ứng hoàn toàn với Na dư, thu được 15,68 lít khí H2 (đktc) và hỗn hợp muối X. Đốt cháy hoàn toàn 43,2 gam X, rồi thổi sản phẩm cháy qua bình chứa CuSO4 khan dư, thì khi kết thúc thí nghiệm khối lượng bình này tăngA.9B.18C.36D.54
Giả sử màu sắc lông của ngựa được quy định bởi 1 gen có hai alen B và b, alen B quy định lông màu nâu là trội hoàn toàn so với alen b quy định lông màu đen. Có hai quần thể ngựa sống ở hai khu vực tách biệt. Ở quần thể 1, tần số alen B là 0,5 còn ở quần thể 2 tần số alen B là 0,2. Kích thước quần thể 1 lớn gấp 5 lần quần thể 2. Thoạt đầu cả hai quần thể đều ở trạng thái cân bằng di truyền. Sau đó hai quần thể được kết hợp với nhau thành một quần thể mới.Có 4 kết luận được rút ra dưới đây:(1) Hiện tượng trên là một ví dụ về phiêu bạt di truyền.(2) Sau khi sát nhập, quần thể mới có tần số alen B cao hơn tần số alen b.(3) Trong quần thể mới, khi các con ngựa nâu giao phối với nhau sẽ cho ra 12,6% đời con là ngựa đen.(4) Trong số 1000 con ngựa được sinh ra ở thế hệ thứ nhất của quần thể mới có 698 ngựa nâu.Các kết luận đúng là:A.(1) và (2).B.(1) và (4).C.(2) và (3)D.(3) và (4).
Ở cà chua, gen A qui định tính trạng hoa đỏ, alen a quy định hoa trắng. Cho giao phấn giữa hai cây cà chua tứ bội đời F1 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Nếu quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường thì kiểu gen của hai cây cà chua bố mẹ là:A.AAAa x AAaaB.AAaa x AaaaC.Aaaa x AaaaD.AAaa x AAaa.
Ở ruồi giấm, gen A quy định tính trạng mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định tính trạng mắt trắng. Các gen này nằm trên NST X, không có alen tương ứng trên NST Y. Phép lai nào dưới đây cho đời con (F1) phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1?A.XAY XAXaB.XaY XAXA.C.XAY XaXa.D.XaY XAXa.
Axit cacboxylic X hai chức (có phần trăm khối lượng của oxi nhỏ hơn 70%), Y và Z là hai ancol đồng đẳng kế tiếp (MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp gồm X, Y, Z cần vừa đủ 8,96 lít khí O2 (đktc), thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 8,1 gam H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp trên làA.14,95%.B.12,60%.C.29,91%D.29,6%.
Hòa tan hết 1,69 gam oleum có công thức H2SO4.3SO3 vào 10g dung dịch H2SO4 20% được dung dịch X có nồng độ a%. Giá trị của a làA.33,88%B.11,29%C.22,05%D.42,34%
Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH loãng vào mỗi dung dịch sau: FeCl3, CrCl3, AlCl3, MgSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số trường hợp thu được kết tủa làA.1B.2C.3D.4
Có ba dung dịch riêng biệt: H2SO4 1M; KNO3 1M; HNO3 1M được đánh số ngẫu nhiên là (1), (2), (3).- Trộn 5 mL dung dịch (1) với 5 mL dung dịch (2), thêm bột Cu dư, thu được V1 lít khí NO.- Trộn 5 mL dung dịch (1) với 5 mL dung dịch (3), thêm bột Cu dư, thu được V2 lít khí NO.- Trộn 5 mL dung dịch (2) với 5 mL dung dịch (3), thêm bột Cu dư, thu được 3V1 lít khí NO.Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất, các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. So sánh nào sau đây đúng?A.V2 = V1.B.V2 = 3V1.C.V2 = 2V1.D.2V2 = V1.
Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể là trạng thái trong đó:A.Tỉ lệ đực cái được duy trì ổn định qua các thế hệ.B.Tần số alen và tần số kiểu gen được duy trì ổn định qua các thế hệ.C.Tỉ lệ nhóm tuổi được duy trì ổn định qua các thế hệ.D.Tần số alen được duy trì ổn định qua các thế hệ.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến