Điều nào sau đây nói về hướng tiến hóa về sinh sản của động vật?A.Từ sinh sản vô tính đến sinh sản hữu tính, từ thụ tinh ngoài đến thụ tinh trong, từ đẻ trứng đến đẻ conB.Từ sinh sản vô tính đến sinh sản hữu tính, từ thụ tinh trong đến thụ tinh ngoài, tự đẻ trứng đến đẻ conC.Từ sinh sản vô tính đến sinh sản hữu tính, thụ tinh trong đến thụ tinh ngoài, từ đẻ con đến đẻ trứngD.Từ sinh sản hữu tính đến sinh sản vô tính, từ thụ tinh ngoài đến thụ tinh trong, từ đẻ trứng đến đẻ con
Ở ruồi giấm, xét bốn tế bào sinh trứng có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}X_E^DX_e^d\), trong đó khoảng cách giữa gen A và gen B là 20cM, giữa gen D và E là 30cM. Tỉ lệ của giao tử \(\underline {Ab} X_E^D\) thu được có thể là:(1) 25% ( 2 ) 100% (3) 14% (4) 50%(5) 75% (6) 3,5% (7) 0%Có bao nhiêu phương án đúng về tỷ lệ của giao tử trên?A.7B.6C.5D.4
Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn a nằm trên NST thường qui định, bệnh máu khó đông do gen lặn b nằm trên NST giới tính X qui định. Ở một cặp vợ chồng, bên phía người vợ có bố bị bệnh máu khó đông, có bà ngoại và ông nội bị bạch tạng. Bên phía người chồng có bố mẹ đều bình thường, có chú bị bệnh bạch tạng nhưng ông bà nội đều bình thường. Những người khác trong gia đình đều bình thường. Cặp vợ chồng này sinh được một đứa con gái bình thường, xác suất để đứa con này mang alen gây bệnh là bao nhiêu? Biết rằng mẹ của người chồng không mang alen gây bệnh bạch tạng.A.70,59% B.29,41% C.13,89% D.86.11%
Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen quy định. Cho hai cây đều có hoa hồng giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. F2 có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa hồng.II. Trong tổng số cây hoa đỏ ở F2, số cây không thuần chủng chiếm tỉ lệ \(\frac{8}{9}\).III. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở F2, thu được F1 có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ \(\frac{1}{{27}}\).IV. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 cây hoa đỏ : 2 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.A.3B.4C.2D.1
Loại đột biến nào sau đây không làm thay đổi độ dài của phân tử ADN?A.Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể B.Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thểC.Đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể D.Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể
Một đoạn mạch bổ sung của gen có trình tự các nuccleotit là :3’ T* A T T G G X G X A A G 5’ (T*: Nucleotit dạng hiếm).Khi gen trên nhân đôi đã tạo ra gen đột biến.Có bao nhiêu kết luận sau là đúng về đột biến đã xẩy ra(1) Kiểu đột biến xảy ra là thay thế cặp TA bằng cặp XG(2) Có một axitamin bị thay đổi trong chuỗi polipeptit(3) Chuỗi polipeptit bị mất đi một axitamin(4) Chuỗi polipeptit bị ngắn lại(5) Không làm thay đổi thành phần axitamin của chuỗi polipeptitBiết các bộ ba tham gia mã hóa axitamin GAA, GAG: Glu; XGX, XGA, XGG: Arg; GGU, GGX, GGA: Gly; UAU, UAX:Tyr.A.4B.1C.2D.3
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám, alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài. Theo lí thuyết, trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 3 loại kiểu hình?(1) ♀ \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \) ♂ \(\frac{{AB}}{{ab}}\) (2) ♀ \(\frac{{Ab}}{{ab}} \times \) ♂ \(\frac{{AB}}{{ab}}\) (3) ♀ \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \) ♂ \(\frac{{Ab}}{{aB}}\) (4) ♀ \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \) ♂ \(\frac{{Ab}}{{Ab}}\) (5) ♀ \(\frac{{Ab}}{{ab}} \times \) ♂ \(\frac{{aB}}{{ab}}\) (6) ♀ \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \) ♂ \(\frac{{AB}}{{ab}}\)A.1B.4C.2D.3
Nêu điều kiện xác định và rút gọn biểu thức A.A.ĐKXĐ: x ≥ 0; x ≠ 1.B.ĐKXĐ: x ≥ 0; x ≠ 1.C.ĐKXĐ: x ≥ 0; x ≠ 1.D.ĐKXĐ: x ≥ 0; x ≠ 1.
Ở một loài động vật, khi cho con đực thân đen, mắt trắng thuần chủng lai với con cái thân xám, mắt đỏ thuần chủng thu được F1 đồng loạt thân xám, mắt đỏ. Cho các cá thể F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, ở thế hệ F2 có 100% con cái thân xám, mắt đỏ, 40% con đực thân xám, mắt đỏ, 40% con đực thân đen, mắt trắng, 10% con đực thân xám, mắt trắng, 10% con đực thân đen, mắt đỏ. Có các nhận định về phép lai như sau:(1) Tính trạng màu sắc thân do một gen quy định.(2) Tính trạng màu sắc thân phân li độc lập với tính trạng màu mắt.(3) Gen quy định màu sắc thân và gen quy định màu mắt nằm trên cùng một cặp NST.(4) Tần số hoán vị gen bằng 20%.(5) Ở F2 có 10 loại kiểu gen.Số nhận định đúng làA.(1), (3), (4) B.(2), (4), (5) C. (3), (4), (5) D.(1), (4), (5)
Chiều cao của cây ngô là do 4 cặp gen tác động cộng gộp quy định. Cây ngô cao 100cm có kiểu gen là aabbccdd, cây ngô cao 180 cm có kiểu gen là AABBCCDD. Số loại kiểu hình xuất hiện ở thế hệ F1 của phép lai giữa hai cơ thể đều có 4 cặp gen dị hợp là:A.8B.9C.256D.16
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến