Cho thời gian bán rã của Sr là T = 20năm. Sau 80 năm, phần trăm hạt nhân còn lại chưa phân rã bằng:A. 25%. B. 12,5%. C. 50%. D. 6,25%.
Một vật nhỏ có khối lượng nghỉ 1g, lấy c = 3.108m/s. hạt sẽ chuyển động với tốc độ là bao nhiêu để năng lượng là 1,5.1014J tòan phần của nóA. 2,8.108m/s B. 2,4.108m/s C. 1,5.108m/s D. 1,8.108m/s
Trong thời gian 1 giờ ( kể từ t = 0), đồng vị phóng xạ là Na có 1015 nguyên tử bị phân rã. Cũng trong 1 giờ, nhưng sau đó 30 giờ (kể từ t = 0) chỉ có 2,5.1014 nguyên tử bị phân rã. Tính chu kì bán rã của Na:A. 5 giờ. B. 15 giờ. C. 30 giờ. D. 45 giờ.
Dùng proton bắn vào Liti gây ra phản ứng: ${}_{1}^{1}p+{}_{3}^{7}Li\,\,\,\to \,\,2.\,{}_{2}^{4}He\,$Biết phản ứng tỏa năng lượng. Hai hạt${}_{2}^{4}He$ có cùng động năng và hợp với nhau góc φ. Khối lượng các hạt nhân tính theo u bằng số khối. Góc φ phải có A. cos$\varphi $ < -0,875 B. cos$\varphi $> 0,875 C. cos$\varphi $< – 0,75 D. cos$\varphi $ > 0,75
Cho m gam hỗn hợp gồm một kim loại kiềm M và Al vào nước dư thu được dung dịch A; 0,4687m gam chất rắn không tan và 7,2128 lít H2 (đktc). Cho từ từ dung dịch HCl có số mol lớn hơn 0,18 mol vào dung dịch A, ngoài kết tủa còn thu được dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được 11,9945 gam chất rắn khan. Giá trị m gần nhất với giá trịA. 18 gam. B. 17 gam. C. 15 gam. D. 14 gam.
Thủy phân hoàn toàn 100 g dung dịch saccarozơ 13,68% trong môi trường axit với H% = 70%, thu được dd X. Cho dd AgNO3/ NH3 vào X đun nhẹ được m (g) Ag. Giá trị gần nhất của m là:A. 17,0. B. 13,0. C. 12,0. D. 11,5.
X là este của một axit hữu cơ đơn chức và ancol đơn chức. Để thủy phân hoàn toàn 6,6gam chất X người ta dùng 34,10ml dung dịch NaOH 10% có d = 1,1 gam/ml (lượng NaOH này dư 25% so với lượng NaOH cần dùng cho phản ứng). Vậy công thức cấu tạo của chất X làA. CH3COOCH3. B. HCOOC3H7. C. CH3COOC2H3. D. HCOOC2H5.
Nếu gọi x là số mol của chất hữu cơ có CTPT là CnH2n-2O2 đã bị đốt cháy và số mol CO2, H2O thu được là nCO2, nH2O thì kết luận nào sau đây là đúng? A. x = nCO2 = nH2O B. x = nCO2 - nH2O C. x = 2(nCO2 - nH2O) D. x = nH2O - nCO2
Khối lượng phân tử trung bình của xenlulozơ trong sợi bông là 162.000 đvC, còn trong sợi gai là 567.000 đvC. Số mắt xích trung bình trong công thức phân tử xenlulozơ của mỗi loại sợi tương ứng là:A. 1000 và 3500. B. 162 và 567. C. 1000 và 7000. D. 1620 và 3500.
Trộn 13,6 gam phenyl axetat với 250 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:A. 8,2. B. 10,2. C. 19,8. D. 21,8.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến