Quy ước gen: A: quả ngọt B: quả tròn D: quả trắng a: quả chua b: quả bầu d: quả vàng.Các cặp gen liên kết hoàn toàn với nhau. Một cặp bố mẹ có kiểu gen .Tỉ lệ xuất hiện loại kiểu hình quả chua, tròn, trắng làA. 25%. B. 6,25%. C. 12,5%. D. 18,75%.
Phát biểu nào sau đây là đúng về bản đồ di truyền?A. Khoảng cách giữa các gen được tính bằng khoảng cách từ gen đó đến tâm động. B. Bản đồ di truyền là sơ đồ phân bố các gen trên nhiễm sắc thể của một loài. C. Bản đồ di truyền cho ta biết tương quan trội, lặn của các gen. D. Bản đồ di truyền là sơ đồ về trình tự sắp xếp của các nuclêôtit trong phân tử ADN.
Ý nghĩa thực tiễn của sự di truyền liên kết hoàn toàn là:A. để xác định số gen liên kết. B. đảm bảo sự di truyền bền vững của các tính trạng. C. đảm bảo sự di truyền ổn định của nhóm gen quý nhờ đó người ta chọn lọc đồng thời được cả nhóm tính trạng tốt. D. để xác định được số nhóm gen liên kết của loài.
** Ở một loài hoa, quá trình giảm phân xảy ra hoán vị giữa gen A và gen a với tần số 20%. Giữa gen E và gen e với tần số 40%. Có 4 cặp gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng.Cá thể có kiểu gen tạo các kiểu giao tử theo tỉ lệ:A. Abd = abD = 50%. B. ABD = abd = 10%; Abd = abD = 40%. C. aBd = AbD= 10%; ABd = abD = 40%. D. Abd = aBD = 10%; aBD = Abd = 40%.
Biết A: Quả tròn B: Quả đỏ D: Hạt to a: Quả bầu b: Quả vàng d: Hạt nhỏ.Quá trình giảm phân không xảy ra hoán vị gen. Xét phép lai P: (Aa,bb, Dd) x (aa, Bb, Dd).Nếu F1 xuất hiện 6 loại kiểu hình, kiểu gen của P là 1 trong số bao nhiêu trường hợp?A. 4. B. 2. C. 1. D. 6.
P thuần chủng khác nhau hai cặp gen tương phản, F1 đồng loạt xuất hiện cây quả đỏ, có mùi thơm. Cho tự thụ phấn F1 được F2 có 4 loại kiểu hình, trong số 8400 cây có 1764 cây quả đỏ, không thơm. Tương phản quả đỏ là quả vàng, hai cặp alen được quy ước là Aa và Bb.Loại kiểu gen xuất hiện ở F2 với tỉ lệ nào?A. 21%. B. 4%. C. 54%. D. 8%.
** A: Quả tròn B: Chín sớm D: Ngọt a: Quả bầu b: Chín muộn d: Chua.Trong quá trình giảm phân, NST mang các gen trên có cấu trúc không thay đổi.Cá thể dị hợp ba cặp gen, tạo loại giao tử mang AbD chiếm 50%, có kiểu gen là:A. . B. . C. . D. .
Một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 50 cm, bán kính chu vi thấu kính R = 2 cm. Thấu kính được cưa dọc theo một đường kính thẳng đứng thành hai nửa. Hai nửa này được tách ra, tạo thành một khe hở thẳng đứng song song với một khe sáng S và có bề rộng e = 1 mm. Khe S cách thấu kính một đoạn d = 1 m và được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,5 μm. Đặt màn E cách thấu kính một khoảng L = 3 m thì độ rộng của trường giao thoa l và khoảng vân giao thoa bằng bao nhiêu?A. l = 5 mm; i = 0,2 mm. B. l = 4 mm; i = 0,5 mm. C. l = 3 mm; i = 0,3 mm. D. l = 2 mm; i = 0,3 mm.
Quang phổ vạch phát xạ làA. quang phổ gồm một dải sáng có màu sắc biến đổi liên tục từ đỏ đến tím. B. quang phổ do các vật có tỉ khối lớn phát ra khi bị nung nóng. C. quang phổ không phụ thuộc vào thành phần cấu tạo của nguồn sáng, chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn sáng. D. quang phổ do các chất khí hay hơi bị kích thích bằng cách nung nóng hay phóng tia lửa điện... phát ra.
Câu phát biểu nào sau đây đúng ?A. Tia tử ngoại là các bức xạ có cường độ nhỏ. B. Tia tử ngoại truyền trong không khí nhanh hơn tia hồng ngoại. C. Các bức xạ có màu tím mà mắt thấy được gọi là tia tử ngoại. D. Tia tử ngoại có tần số lớn hơn tia hồng ngoại.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến