** Ở gà, P đều thuần chủng, F1 đồng loạt có 1 kiểu hình, F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 64 con lông trắng, mỏ dài : 27 con lông trắng, mỏ ngắn : 21 con lông nâu, mỏ dài. Biết các gen trên NST thường, tính trạng kích thước mỏ do 1 cặp gen quy định.Nếu B là gen quy định lông nâu thì cách quy ước gen nào sau đây đúng?A. A-B- = A-bb = aabb : lông trắng; aaB-: lông nâu. B. A-B- = aaB- = aabb : lông trắng; A-bb : lông nâu. C. A-B- = A-bb = aaB- : lông trắng; aabb : lông nâu. D. A-B-: lông trắng; A-bb = aaB- = aabb : lông nâu.
** Xét hai cặp alen Aa, Bb. Mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Quá trình di truyền xảy ra liên kết gen.Nếu thế hệ lai có 4 loại kiểu hình tỉ lệ bằng nhau. Có bao nhiêu phép lai phù hợp kết quả trên?A. 2. B. 1. C. 4. D. Không có phép lai nào phù hợp.
Cho biết A và B quy định các tính trạng trội hoàn toàn so với a và b, hai cặp gen cùng liên kết trên 1 cặp NST thường.Tỉ lệ kiểu hình 1(A-bb) : 2(A-B-) : 1(aaB-) xuất hiện hợp lí trong bao nhiêu phép lai có thể?A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
** A: Quả tròn B: Chín sớm D: Ngọt a: Quả bầu b: Chín muộn d: Chua.Trong quá trình giảm phân, NST mang các gen trên có cấu trúc không thay đổi.Nếu ba cặp gen dị hợp nằm trên hai cặp NST thường tương đồng, kiểu gen có thể là một trong bao nhiêu trường hợp?A. 6. B. 4. C. 2. D. 8.
Khi cho P đều thuần chủng giao phấn với nhau, đời F1 chỉ xuất hiện cây chín sớm, quả trắng. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 4 kiểu hình, gồm 9698 cây, trong đó có 97 cây chín muộn, quả xanh. Theo lí thuyết, dự đoán nào sau đây đúng về kết quả ở F2? A. Có 9 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình. B. Trong tổng số cá thể mang kiểu hình trội hai tính trạng trên thì cá thể mang kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 151. C. Số cá thể mang kiểu hình trội của 1 trong 2 tính trạng trên chiếm tỷ lệ 24%. D. Số cá thể mang 3 alen trội của 2 gen trên chiếm tỷ lệ 20%.
Biết A: Thân nâu B: Lông xoăn D: Lông nhiều. a: Thân xám b: Lông thẳng d: Lông ít.Các gen đều trên NST thường, quá trình giảm phân không xảy ra hoán vị gen. Xét phép lai P: (Aa, Bb, Dd) x (Aa, Bb, dd). Trường hợp F1 xuất hiện 8 loại kiểu hình theo tỉ lệ 28,125 : 28,125 : 9,375 : 9,375 : 9,375 : 9,375 : 3,125 : 3,125. Kết luận nào sau đây đúng về vị trí của gen trên NST?A. Ba cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng, xảy ra hoán vị gen với tần số nhỏ hơn 50%. B. Ba cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau. C. Ba cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng, xảy ra hoán vị gen với tần số nhỏ hơn 50%. D. Ba cặp gen nằm trên 3 cặp NST tương đồng khác nhau, phân li độc lập và tổ hợp tự do.
** Xét hai cặp alen Aa, Bb quy định 2 cặp tính trạng trội lặn hoàn toàn. Hai cặp alen cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng. Gen A quy định tính trạng quả đỏ; gen a quy định tính trạng quả vàng. Gen B quy định tính trạng quả tròn; gen b quy định tính trạng quả bầu. Giả sử các gen liên kết với nhau. Tỉ lệ 1 : 2 : 1 có thể xuất hiện ở phép lai nào sau đây:A. hoặc . B. hoặc . C. hoặc . D. hoặc hoặc hoặc hoặc hoặc .
Biết A: Thân cao B: Lá chẻ D: Lá có tua cuốn. a: Thân thấp b: Lá nguyên d: Lá không có tua cuốn.Trường hợp F1 xuất hiện tỉ lệ 302 cây cao, lá chẻ, không tua : 598 cây cao, lá chẻ, có tua : 297 cây thấp, lá nguyên, có tua thì cặp bố mẹ có kiểu gen làA. . B. . C. . D. .
** Ở một loài hoa, cho F1 (Aa, Bb) cây cao, hoa trắng tự thụ phấn, thu được F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 33 cây cao, hoa trắng : 73 cây cao, hoa tím : 35 cây thấp, hoa tím.Phép lai được chi phối bởi qui luật di truyền:A. hoán vị gen. B. phân li độc lập. C. phân li. D. liên kết gen.
Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng di truyền liên kết:A. các gen có ái lực lớn sẽ liên kết với nhau. B. số lượng nhiễm sắc thể thường lớn hơn so với số nhiễm sắc thể giới tính. C. xu hướng liên kết gen thường xảy ra hơn so với phân li độc lập. D. số lượng gen lớn hơn rất nhiều so với số lượng nhiễm sắc thể.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến