Hấp thụ hết a mol khí CO2 vào dung dịch chứa hỗn hợp KOH và Ba(OH)2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn theo sơ đồ trên. Khi a = 1, lọc bỏ kết tủa sau đó cô cạn dung dịch rồi nung chất tạo thành ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m làA.47,3.B.59,7.C.34,1.D.42,9.
Trong các kim loại dưới đây, kim loại nào có tính khử mạnh nhất?A.Cu.B.Ag.C.Au.D.Mg.
Sản phẩm thu được khi điện phân dung dịch KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp) làA.KOH, O2 và HCl.B.K và Cl2.C.K, H2 và Cl2.D.KOH, H2 và Cl2.
Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?A.MgSO4.B.NaCl.C.Al2(SO4)3.D.Al(OH)3.
Lên men 81 gam tinh bột thành ancol etylic (hiệu suất của cả quá trình là 75%). Hấp thụ hoàn toàn CO2 sinh ra vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m làA.37,5.B.75.C.50.D.100.
Chất thuộc loại đisaccarit làA.glucozơ.B.saccarozơ.C.xenlulozơ.D.tinh bột.
Đốt cháy este A thu được số mol CO2 bằng số mol nước. Mặt khác A có tỷ khối với CO2 là 2. CTPT của A làA.C4H8O2.B.C5H12O.C.C5H10O2.D.C3H6O2.
Công thức của tripanmitin làA.(HCOO)3C3H5.B.(C17H33COO)3C3H5.C.(C2H5COO)3C3H5.D.(C15H31COO)3C3H5
Trộn 8,1 gam Al với 35,2 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 và Fe(NO3)2 thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch chứa 1,9 mol HCl và 0,15 mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z (không chứa muối amoni) và 0,275 mol hỗn hợp khí T gồm NO và N2O. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Z. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch M; 0,025 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 280,75 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong Y làA.41,57%.B.62,35%.C.76,7%.D.51,14%.
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây làm thay đổi tần số alen của quần thể theo hướng xác định?A.Di – nhập gen.B.Đột biến.C.Các yếu tố ngẫu nhiênD.Chọn lọc tự nhiên.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến