Trong tạo giống cây trồng, để loại những gen không mong muốn ra khỏi nhiễm sắc thể, người ta vận dụng dạng đột biến nhiễm sắc thể nào sau đây?A.Mất đoạn lớn.B.Chuyển đoạn lớn.C.Chuyển đoạn nhỏ.D.Mất đoạn nhỏ.
Số lượng NST trong bộ lưỡng bội của loài phản ánh A.Tính đặc trưng của bộ NST ở mỗi loài. B.Mối quan hệ họ hàng giữa các loài. C.Mức độ tiến hóa của loài. D.Số lượng gen của mỗi loài.
Các cây hoa cẩm tú cầu mặc dù có cùng một kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu hiện ở các dạng trung gian khác nhau giữa tím và đỏ tùy thuộc vàoA.nhiệt độ môi trường.B.mật độ cây.C.độ pH của đất. D.cường độ ánh sáng.
Khi chiếu tia UV trong quá trình nhân đôi của ADN, thì tia UV sẽ gây ra loại đột biến mất một cặp A-T vì: A.Khi có tia UV thì Timin có cấu trúc bị biến đổi và giống với Xitozin.B.Hai bazơ Timin của hai mạch ADN liên kết với nhau hình thành cầu nối dimer Timin.C.Cấu trúc nucleotit loại Timin bị biến đổi cấu trúc nên có kích thước lớn hơn.D.Hai bazơ Timin trên cùng một mạch ADN dính lại với nhau.
Ở một loài màu sắc hoa do hai cặp gen (Aa và Bb) không cùng lôcut tương tác bổ sung hình thành nên. Trong đó, nếu có cả hai gen trội A và B hoa sẽ biểu hiện màu đỏ, nếu chỉ có 1 trong 2 alen trội hoặc không có alen trội nào thì cây hoa có màu trắng. Cho lai cá thể dị hợp hai cặp gen với cá thể có kiểu gen AABb, kết quả phân tính ở F2 làA.1 hoa đỏ : 3 hoa trắng.B.3 hoa đỏ : 1 hoa trắng.C.toàn hoa đỏ.D.1 hoa đỏ : 1 hoa trắng.
Khoảng chống chịu là khoảng của các nhân tố sinh tháiA.ở mức độ đó sinh vật không thể sinh sản được.B.ở mức độ đó sinh vật không thể phát triển được.C.ở mức độ đó sinh vật không thể sinh trưởng được.D.gây ức chế cho hoạt động sinh lí của sinh vật.
Ở một loại côn trùng, gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường và di truyền theo hiện tượng trội hoàn toàn. Gen A: thân xám; gen a: thân đen; Gen B: mắt đỏ; gen b: mắt vàng. Các gen nói trên phân li độc lập và tổ hợp tự do trong giảm phân. Bố mẹ có kiểu gen, kiểu hình nào sau đây sinh ra con lai có 50% thân xám, mắt đỏ và 50% thân xám, mắt vàng?A.Aabb (thân xám, mắt vàng) x AaBB (thân xám, mắt đỏ). B.aaBB (thân đen, mắt đỏ) x aaBb (thân đen, mắt đỏ).C.AAbb (thân xám, mắt vàng) x aaBb (thân đen, mắt đỏ). D.AaBB (thân xám, mắt đỏ) x aabb (thân đen, mắt vàng).
Đột biến là một loại nhân tố tiến hoá vìA.nó làm thay đổi tần số alen và không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. B.nó không làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.C.nó không làm thay đổi tần số alen và làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.D.nó làm thay đổi tần số alen và thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
Thể đồng hợp là gì?A.Là các cá thể khác nhau phát triển từ cùng 1 hợp tử.B.Là cá thể mang 2 alen giống nhau nhưng thuộc 2 gen khác nhau.C.Là cá thể mang 2 alen giống nhau thuộc cùng 1 gen.D.Là cá thể mang 2 alen khác nhau thuộc cùng 1 gen.
Chi trước của các loài động vật có xương sống có các xương phân bố theo thứ tự từ trong ra ngoài là xương cánh tay, xương cẳng tay, xương cổ tay, xương bàn tay và xương ngón tay. Đó là một ví dụ về cơ quanA.thoái hoá.B.tương phản.C.tương tự.D.tương đồng.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến